Hòa tan hết 40,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 trong dung dịch Y chứa NaNO3 và 1,5 mol HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí trong đó có khí NO, tỉ khối của Z so với H2 là 18,5. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 228,75 gam chất rắn, dung dịch T và khí NO. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với A. 86,14%. B. 60,42%. C. 71,78%. D. 57,42%.
Hỗn hợp X gồm CnH(n^2-m^2+3)CHO và CnH(2m+1)CH2OH (đều mạch hở và m,n là các số nguyên ). Cho X phản ứng vừa đủ không đến 3,2 gam brom trong nước. Mặt khác toàn bộ lượng X trên phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 2,16 gam Ag. Đốt cháy hoàn toàn lượng anđehit ở trên thì thể tích Oxi cần dùng là: A. 0, 56 lít B. 0,224 lít C. (0,336n+0,28) lít D. 1,12 lít diuquy12345@gmail.com hỏi 20.04.2018 Bình luận(0)
Nung a gam muối cacbonat của kim loại A(II) thu được b (g) chất rắn B và x lít khí C. Hòa tan hoàn toàn B bằng dd HCl lấy vừa đủ thu được dd D và y lít khí C. Đem điện phân hoàn toàn ddD thu được c gam kim loại và z lít khí E.a. Lập biếu thức tính x,y,z theo a, b,c thanhhangch1821 hỏi 20.04.2018 Bình luận(0)
Cho 2,84 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với Na tạo ra 4,6 gam chất rắn là V lít H2 điều kiện tiêu chuẩn, giá trị của V là A. 2,24 B. 1,12 C. 1,792 D. 0,896
Cho 1 ancol đơn chức X qua bình đựng Natri dư thu được khí X và khối lượng bình tăng 3,1 gam toàn bộ lượng khí Y khử được 8/3 gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao thu được sắt. Công thức của X là A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H5OH D. C3H7OH
Hỗn hợp E chứa C2H4O, C3H6O2, C4H6O2, CH4O, C2H6O2 và C3H8O3. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol E cần vừa đủ 0,3 mol O2 sản phẩm thu được có chứa 5,76 gam H2O. Khối lượng của E ứng với 0,24 mol là? A. 6,72 B. 6,84 C. 13,44 D. 13,68 vumylinh trả lời 20.04.2018 Bình luận(0)
Cho dung dịch NH3 dư vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 (1). Sau sục tiếp khí axetilen vào ống nghiệm (2). Nêu hiện tượng và giải thích viết phương trình hóa học xảy ra của (1) và (2).
Hỗn hợp E gồm este X không no đơn chức mạch hở (phân tử chỉ chứa 1 liên kết đôi C=C) và este Y no, hai chức mạch hở. Đốt cháy một lượng E thu được 0,21 mol khí CO2 và 0,18 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 26,88 gam E cần vừa đủ dung dịch chứa 0,3 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối khan T và hỗn hợp Z chứa hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 140 độ C thu được 12,78 gam hỗn hợp ete. BIết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng muối nhỏ hơn trong T là A. 44,00% B.75,90% C. 56,00% D.24,10%
Cho 10,17 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO (x mol), Al2O3 và Mg(OH)2 (2x mol) (trong đó phần trăm khối lượng oxi của oxit trong X chiếm 7,866%) vào dung dịch đồng thời chứa Ba(NO3)2, Mg(NO3)2 và 0,9 mol HCl. Kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 46,34 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O và 0,01 mol H2 (biết tỉ khối của Z so với He là 8,2). Cho Y tác dụng với dung dịch chứa NaOH và Na2SO4 dư, thu được 0,01 mol khí và 23,24 gam kết tủa. Thành phần phần trăm của Al trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 18,7% B. 12,3% C. 26,8% D. 23,9%
Chia 30,4 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: Cho tác dung với Na dư thu được 3,36 lít H2. Phần 2: Cho tác dung với CuO đun nóng thu được hỗn hợp Y chứa 2 anđehit. Cho Y tác dụng hết với AgNO3/NH3 tạo ra 86,4 gam kết tủa. Tìm công thức của 2 ancol là: A. CH3OH, C2H5OH B. CH3OH, C4H9OH C C2H5OH, C3H5OH D. CH3OH, C3H7OH MT2K1 trả lời 20.04.2018 Bình luận(0)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến