1/ had
⇒ When his friend called là dấu hiệu thì quá khứ đơn
Nên động từ là V2/ed
2/ travels
⇒ Thì hiện tại đơn
Vì không có dấu hiệu của thì khác
3/ haven't begun
⇒ yet là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành
Nên have/has + động từ là V3/ed
4/ is running
⇒ Vì nó phù hợp với thì hiện tại tiếp diễn
5/ invited, didn't come
⇒ Vì yesterday là dấu hiệu thì quá khứ đơn
Nên động từ là V2/ed hoặc nếu có not thì mượn trợ động từ didn't
6/ is cleaning
⇒ Vì somebody là số ít
Với look! có dấu chấm than là dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn
7/ has begun
⇒ Vì since là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành
Nên have/has + động từ là V3/ed
8/ has made
⇒ Vì so far là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành
Nên have/has + động từ là V3/ed
9/ is cooking
⇒ Vì at the moment là dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn
Nên tobe ( am, is, are ) + động từ thêm -ing
10/ going
⇒ Vì sau mind là động từ thêm -ing
11/ haven't seen, left
⇒ Vì trước since là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành
Nên have/has + động từ là V3/ed
⇒ Vì sau since là dấu hiệu thì quá khứ
Nên động từ là V2/ed
12/ is, playing
⇒ Vì football chỉ có 1 môn nên dùng is
Sau like động từ thêm -ing
13/ left
⇒ Vì ago là dấu hiệu thì quá khứ đơn
Nên động từ là V2/ ed
14/ has been
⇒Vì trước since là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thàn
Nên have/has + động từ là V3/ed
Chúc bạn học tốt!