Một hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hiđro là 4,25. Nung nóng X với bột Fe một thời gian để tổng hợp ra NH3, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối dX/Y = 0,8. Tính hiệu suất phản ứngA.80%B.40%C.25%D.33,33%.
Trong một bình kín dung tích 56 lít chứa đầy N2 và H2 theo tỉ lệ thể tích là 1:4 ở 0oC và 200 atm ,có một ít bột xúc tác. Nung nóng bình một thời gian, sau đó đưa về 0oC thì áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu. Hiệu suất của phản ứng là A.18,75%B.20%C.30%D.25%
Thực hiện phản ứng giữa H2 và N2 (tỉ lệ mol 4 : 1), trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp khí có áp suất giảm 9% so với ban đầu (trong cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng làA.27%B.20%C.22,5%.D.25%
Có 100 gam dung dịch ancol đơn chức no X nồng độ 46%. Thêm vào dung dịch này 60 gam ancol đơn chức no Y đồng đẳng kế tiếp của X tạo ra dung dịch M. Cho toàn bộ dung dịch M tác dụng với Na thu được 56 lít H2 (đktc). Công thức phân tử của 2 ancol làA.C3H7OH, C4H9OHB.C2H5OH, C3H7OHC.CH3OH, C2H5OHD.C4H9OH, C5H11OH
Cho 4,65 gam ancol no đa chức Y tác dụng với Na dư sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). MY ≤ 70 đvC. Công thức phân tử của Y làA.C3H5(OH)3B.C3H6(OH)2C.C4H8(OH)2D.C2H4(OH)2
Cho hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thấy thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần % theo thể tích của NH3 trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu ?A.75%B.25%C.50%D.90%
Cho phản ứng: N2 + 3H2 2NH3. Sau một thời gian, nồng độ các chất như sau: [N2] = 2,5 mol/l ; [H2] = 1,5 mol/l ; [NH3] = 2 mol/l. Nồng độ ban đầu của N2 và H2 lần lượt làA.2,5M và 4,5MB.3,5M và 2,5MC.3,5M và 4,5MD.1,5M và 3,5M
Để điều chế 4 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 50% thì thể tích H2 cần dùng ở cùng điều kiện là bao nhiêu ?A.12 lítB.6 lítC.4 lítD.8 lít
Thể tích hỗn hợp N2 và H2 (đktc) cần lấy để điều chế 102 gam NH3 (H = 25%) làA.538 lítB.1075 lítC.537,6 lítD.1075,2 lít
Để điều chế 2 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 25% thì thể tích N2 cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn làA.8 lítB.2 lítC.4 lítD.1 lít
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến