Khử oxit sắt X bằng CO ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 448 ml khí CO2 (đktc). X là chất nào dưới đây ?A.Fe3O4B.FeO hoặc Fe3O4C.FeOD.Fe2O3
Khử hoàn toàn 4,06 gam oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ sản phẩm khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl thì thu được 1,176 lít khí H2 (ở đktc). Công thức của oxit kim loại đã dùng làA.CuOB.ZnOC.Al2O3D.Fe3O4
Khi dùng khí CO để khử Fe2O3 thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X bằng dung dịch HCl (dư) giải phóng 4,48 lít khí (đktc). Dung dịch sau phản ứng tác dụng với NaOH dư thu được 45 gam kết tủa trắng xanh. Thể tích CO cần dùng làA.10,08 lítB.6,72 lít.C.8,96 lít.D.13,44 lít
Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 44,46 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe, Fe2O3 dư. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 3,136 lít NO (đktc) duy nhất. Thể tích CO đã dùng (đktc) làA.4,5 lítB.4,704 lítC.5,04 lítD.36,36 lít
Cho luồng khí hiđro qua ống đựng 32 gam Fe2O3 đốt nóng. Sau một thời gian, thấy khối lượng chất rắn trong ống còn lại là 29,6 gam gồm Fe3O4, FeO, Fe và Fe2O3 dư. Đem toàn bộ chất rắn này hòa tan hết trong dung dịch HNO3 dư, thấy thoát ra V lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V làA.4,48.B.6,72.C.2,24.D.1,12.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4,0 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt làA.CH≡C-CH3, CH2=C=C=CH2B.CH2=C=CH2, CH2=C=C=CH2C.CH2=C=CH2, CH2=CH-C≡CHD.CH≡C-CH3, CH2=CH-C≡CH
Đốt cháy hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm hai ankin (thể khí ở nhiệt độ thường) thu được 26,4 gam CO2. Mặt khác, cho 8,0 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu được lượng kết tủa vượt quá 25 gam. Công thức cấu tạo của hai ankin trên làA.CH3-C≡CH và CH3-CH2-C≡CHB.CH≡CH và CH3-C≡C-CH3C.CH≡CH và CH3-C≡CHD.CH≡CH và CH3-CH2-C≡CH
Đốt cháy hoàn toàn a gam hiđrocacbon X thu được a gam nước. Trong phân tử X có vòng benzen. X không tác dụng với brom khi có mặt bột Fe, còn khi tác dụng với brom đun nóng tạo thành dẫn xuất chứa 1 nguyên tử brom duy nhất. Tỉ khối hơi của X so với không khí có giá trong khoảng từ 5 ÷ 6. CTPT, tên của X lần lượt làA.C12H18, hexametylbenzenB.C11H17, hexametylstirenC.C11H17, pentametylbenzenD.C12H18, pentametylstiren
Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 16 gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Cho X tác dụng với H2SO4 đặc nóng, dư thu được dung dịch Y. Khối lượng muối khan trong dung dịch Y làA.20 gamB.48 gamC.32 gamD.40 gam
Khử m gam Fe3O4 bằng khí H2 thu được hỗn hợp X gồm Fe và FeO, hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 3 lít dung dịch H2SO4 0,2M (loãng). Giá trị của m làA.46,4 gamB.23,2 gamC.11,6 gamD.34,8 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến