Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X làA.39,34%.B.13,11%.C.65,57%.D.26,23%.
Đốt 24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong không khí thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y gồm Fe, Cu, CuO, Fe3O4. Cho hỗn hợp Y vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít SO2 (đktc) và dung dịch có chứa 72 gam muối sunfat. Xác định m?A.25,6B.26,4C.28,8D.27,2
Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hòa tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy làA.CrOB.Cr2O3C.Fe3O4.D.FeO
Hòa tan hết 0,2 mol FeO bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hoàn toàn khí SO2 sinh ra ở trên vào dung dịch chứa 0,07 mol KOH và 0,06 mol NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m làA.19,71B.22,34C.12,18D.15,32
Cho 20,8 gam hỗn hợp FeS và FeS2 tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), sau phản ứng thu được 26,88 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng FeS trong hỗn hợp ban đầu làA.12 gamB.4,4 gamC.13,2 gamD.8,8 gam
Nung nóng hỗn hợp 5,6 gam bột Fe với 4 gam bột S trong bình kín (không có không khí) một thời gian thu được hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, Fe và S dư. Cho X tan hết trong axit H2SO4 đặc nóng dư được V lít khí SO2. Giá trị của V làA.11,65.B.3,36. C.8,96.D.11,76.
Cho dung dịch chứa 19,38 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 39,78 gam hỗn hợp kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu làA.16,23%.B.36,22%.C.42,23%.D.16,32%.
Hoà tan hoàn 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại X và Y ( X, Y đều thuộc nhóm IIA) vào nước được 100ml dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 thu được 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa được dung dịch M. Cô cạn M được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m làA.9,10B.9,20C.9,12D.9,21
Phương pháp hoá học nào sau đây được dùng để loại bỏ khí etilen lẫn trong metan ?A.Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch muối ăn ;B.Dẫn hỗn hợp khí đi qua nước.C.Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom dư ;D.Đốt cháy hỗn hợp trong không khí ;
Để m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thành 24 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho 24 gam X tác dụng với H2SO4 đặc nóng được 4,48 lít khí SO2 (đktc). Tính mA.19,04 gamB.16,8 gamC.5,04 gamD.11,2 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến