Nung nóng 26 gam hỗn hợp A gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí, thu được chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 7,84 lít hỗn hợp khí C (đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí C rồi dẫn toàn bộ sản phẩm vào bình đựng 37,5 ml dung dịch NaOH 25% (D= 1,28 g/ml), thu được dung dịch D. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Xác định % khối lượng các chất trong A, B, C. b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch D
Cho 0,015 mol este X (tạo thành bởi axit cacboxylic và ancol) phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,3M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng nhau. Xà phòng hóa hoàn toàn 3,44 gam X bằng 100ml dung dịch KOH 0,4M (vừa đủ), sau phản ứng cô cạn dung dịch được 4,44 gam muối khan. Công thức của X là? A. C2H4(COO)2C4H8 B. C4H8(COOC2H5)2 C. C2H4(COOC4H9)2 D. C4H8(COO)2C2H4
Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng hai chất lỏng sau: axit axetic và rượu etylic
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo X thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol. Thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,3 mol chất béo X là A. 0,36 lít B. 2,40 lít C. 1,20 lít D. 1,60 lít
Nung nóng 58,32 gam hỗn hợp gồm Al, Fe2O3 và CuO trong bình kính đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,06 mol H2 và còn lại 15,84 gam chất rắn. Phần 2 cho tác dụng với 1,64 mol HNO3 thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và a mol hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O và N2. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào Y đến khi khối lượng kết tủa đạt cực đại thì đã dùng 730 ml. Giá trị của a là: A. 0,16. B. 0,15. C. 0,70. D. 0,10.
Đun nóng 0,1 mol este X cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch chứa ba hợp chất hữu cơ có cùng số mol gồm hai muối và một ancol. Nếu lấy 31,5 gam este X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH 12%, thu được 276,5 gam dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam muối khan. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Giá trị m là A. 46,20. B. 43,75. C. 52,15. D. 37,80.
Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al trong dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và khí N2O duy nhất. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy khí mùi khai thoát ra; đồng thời thu được 8,7 gam kết tủa. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần là A. 0,60 mol. B. 0,64 mol. C. 0,56 mol. D. 0,54 mol.
Cho hỗn hợp gồm Fe và 0,27 gam Al vào dung dịch AgNO3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam rắn X và dung dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí thu được 1,97 gam kết tủa Z. Nung Z ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam một oxit duy nhất. Giá trị m là A. 3,24. B. 8,64. C. 6,48. D. 9,72.
Hòa tan 39,2 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al, Al2O3 vào nước dư thu được dung dịch Y và 2,24 lit khí H2 (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M vào Y đến thời điểm kết tủa đạt khối lượng lớn nhất thì thấy dùng hết V ml. Mặt khác , thổi khí CO2 dư vào Y thì thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị V là? A. 400 B. 267 C. 333 D. 200
Cho phản ứng sau: FeSO4 + Na2Cr2O7 + NaHSO4 → Fe2(SO4)3 + Na2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O. Sau khi phương trình đã cân bằng, tổng hệ số tối giản của phản ứng là A. 40. B. 38. C. 42. D. 36.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến