Khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta thêm Criolit Na3AlF6 với mục đích:(1) Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3. (2) Làm tăng tính dẫn điện.(3) Để thu được F2 ở Anot thay vì là O2. (4) Tạo hỗn hợp nhẹ hơn Al để bảo vệ Al.(5) Giúp Al2O3 điện li tốt hơn. (6) Bảo vệ điện cực không bị ăn mòn.Số lí do nêu đúng làA.2B.5C.4D.3
Criolit có công thức phân tử là Na3AlF6 được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm với lí do chính làA.làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảyB.giúp tiết kiệm năng lượngC.bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hoáD.bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X thì thấy dung dịch vẩn đục; nhỏ tiếp dung dịch Ba(OH)2 đến dư thấy dung dịch trong suốt trở lại. Sau đó nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào thấy dung dịch vẫn đục; nhỏ tiếp dung dịch HCl đến dư lại thấy dung dịch trở nên trong suốt. Trong các dung dịch: Ba(HCO3)2, AlCl3, Na[Al(OH)4], Al(NO3)3, Ba[Al(OH)4]2, Al2(SO4)3; số dung dịch thoả mãn X làA.4B.1C.2D.3
Cho sơ đồ biến hoá: X + H2O Y + Z↑ + T↑ Z + Y X + V + H2OZ + T UĐốt cháy hợp chất X trên ngọn lửa đèn cồn thấy ngọn lửa có màu vàng. Chất nào dưới đây không có mặt trong sơ đồ biến hoá trên A.NaClOB.NaOHC.NaClO3D.NaCl
Cho FeCO3 vào dung dịch HNO3 đặc, thu được hỗn hợp 2 khí, trong đó có một khí màu nâu. Sục hỗn hợp hai khí này vào dung dịch NaOH sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Làm khô dung dịch Y, rồi nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi được chất rắn Z và hỗn hợp khí. Thành phần các chất trong Z làA.Na2O, NaOH, NaClB.NaNO2, NaClC.NaNO2, NaCl, Na2CO3D.NaNO2, NaCl, NaOH
Cho X, Y, Z là hợp chất của cùng một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao đều cho ngọn lửa màu vàng. X tác dụng với Y thành Z. Nung nóng Y ở nhiệt độ cao thu được Z, hơi nước và khí E. Khí E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho Y hoặc Z. Có các nhận xét sau:(1) Hoà tan X, Y, Z vào nước thu được các dung dịch đều có pH > 7.(2) Trong 3 chất X, Y, Z có 1 chất lưỡng tính (theo Bronsted).(3) Có 2 chất có thể dùng để loại bỏ tính cứng tạm thời.(4) Trong công nghiệp, X chủ yếu được điều chế bằng phương pháp điện phân.Số nhận xét đúng là:A.2B.1C.4D.3
Xét các nguyên tố nhóm IIA, theo chiều từ Be đến Ba, có các nhận định sau:(1) Bán kính nguyên tử tăng dần. (2) Độ âm điện giảm dần.(3) Năng lượng ion hoá I2 giảm dần. (4) Tính khử tăng dần.(5) Thế điện cực chuẩn giảm dần. (6) Nhiệt độ nóng chảy giảm dần.(7) Nhiệt độ sôi tăng dần. (8) Độ cứng giảm dần.(9) Khối lượng riêng tăng dần. (10) Mạng tinh thể đặc dần.Số nhận định đúng là:A.7B.4C.5D.6
Cho các mệnh đề sau:(1) Nước cứng là nguồn nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+(2) Có thể làm mềm nước cứng toàn phần bằng dung dịch Na2CO3(3) Có thể phân biệt nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu bằng cách đun nóng(4) Có thể làm mềm nước cứng tạm thời bằng dung dịch HCl(5) Có thể dùng NaOH vừa đủ để làm mềm nước cứng tạm thờiSố mệnh đề đúng làA.2B.4C.1D.3
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2. Chất X không tác dụng với Na và NaOH nhưng tham gia phản ứng tráng bạc. Số chất X phù hợp điều kiện trên (không kể đồng phân hình học) làA.7B.6C.10D.8
Hiđro hóa hoàn toàn anđehit X (xúc tác Ni, to) thu được ancol Y. Mặt khác, oxi hóa X thu được axit cacboxylic Z. Thực hiện phản ứng este hóa giữa Y và Z (xúc tác H2SO4 đặc) thu được este M có công thức phân tử là C6H10O2. Công thức của X làA.CH3-CH2-CH=OB.CH2=CH-CH=OC.O=CH-CH2-CH=OD.CH2=CH-CH2-CH=O
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến