Thực hiện các thí nghiệm sau trong các ống nghiệm có đánh số:(1) Sục từ từ tới dư khí cacbonic vào dung dịch natri aluminat.(2) Nhỏ từ từ từng giọt tới dư dung dịch bari hiđroxit vào dung dịch kẽm sunfat.(3) Nhỏ từ từ từng giọt tới dư dung dịch axit clohiđric vào dung dịch natri aluminat.(4) Nhỏ từ từ từng giọt tới dư dung dịch amoni nitrat vào dung dịch natri aluminat.(5) Nhỏ từ từ từng giọt tới dư dung dịch natri hiđroxit vào dung dịch nhôm clorua.(6) Nhỏ từ từ từng giọt tới dư dung dịch natri aluminat vào dung dịch nhôm clorua.(7) Nhỏ từ từ từng giọt tới dư dung dịch natri hiđrosunfat vào dung dịch kẽm zincat.(8) Nhỏ từ từ từng giọt tới dư dung dịch bari hiđroxit vào dung dịch kẽm hiđrocacbonat.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số ống nghiệm có kết tủa làA.6B.4C.5D.3
Sục khí CO2 vào các dung dịch riêng biệt chứa các chất: Na[Al(OH)4]; NaOH dư; Na2CO3; NaClO; CaCO3; CaOCl2; Ca(HCO3)2; CaCl2. Số trường hợp có xảy ra phản ứng hóa học làA.6B.8C.5D.7
Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion. Các loại ion trong cả 4 dung dịch gồm Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+,SO42- , Cl-, CO32- ,NO3- . Trong 4 dung dịch trên phải có dung dịch nào dưới đây ?A.NaClB.Na2CO3C.Na2SO4D.NaNO3
Khi phân tích một muối X, người ta làm các thí nghiệm sau:+ Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch muối X chỉ thấy xuất hiện một kết tủa.+ Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch muối X thấy có khí thoát ra.+ Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch muối X thấy có kết tủa keo.Cho các muối sau:(NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O (NH4)2SO4 (NH4)2CO3K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O (NH4)2SO4.CuSO4.6H2O (NH4)2SO4.NiSO4.6H2OSố muối thoả mãn X là:A.1B.3C.4D.2
Dẫn hỗn hợp khí X gồm CO và H2 (dư) đi qua ống sứ đựng hỗn hợp ZnO, Al2O3, CuO, K2O, SnO, Fe3O4 nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Trong Y có chất M có phân tử khối lớn nhất. Phân tử khối của M làA.135B.102C.119D.138
Cho các hỗn hợp sau:(a) Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1). (b) Ba(HCO3)2 và NaOH (tỉ lệ mol 1 : 2).(c) Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1 : 1). (d) AlCl3 và Ba(OH)2 tỉ lệ mol (1 : 2).(e) KOH và KHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1). (f) Cu và HNO3 (tỉ lệ mol 2 : 5).Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước dư chỉ tạo ra dung dịch là:A.5B.4C.3D.2
Cho các phát biểu sau:(a) Natri hiđroxit được dùng tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ.(b) Hợp kim natri-kali có nhiệt độ nóng chảy thấp dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân.(c) Muối cacbonat kim loại kiềm trong dung dịch nước có môi trường kiềm.(d) NaHCO3 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi.(e) Na2CO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dạy,…) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,..). Số phát biểu đúng là:A.2B.3C.4D.5
Có các phát biểu sau:(a) Khối lượng riêng của bari nhỏ hơn của nhôm.(b) Natri hiđrocacbonat được sử dụng làm thuốc muối để giảm đau dạ dày.(c) Thạch cao khan được sử dụng để bó bột trong y học.(d) Trong tự nhiên, kim loại kiềm chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất.(e) Hợp kim liti-nhôm được sử dụng trong kĩ thuật hàng không. Số phát biểu đúng làA.3B.4C.5D.2
Cho các dung dịch sau: Na2CO3, BaCl2, Na3PO4, Ca(OH)2, HCl, CH3COONa, (NH4)2SO4, AlCl3, K2SO4, NaCl, KHSO4, K2CO3. Chọn kết luận đúng trong các kết luận sauA.Có 4 dung dịch làm mềm được nước cứng tạm thời và 5 dung dịch cho pH > 7B.Có 3 dung dịch làm mềm được nước cứng tạm thời và 4 dung dịch cho pH > 7C.Có 4 dung dịch làm mềm được nước cứng tạm thời và 4 dung dịch cho pH > 7D.Có 3 dung dịch làm mềm được nước cứng tạm thời và 5 dung dịch cho pH > 7
Cho các chất: HCl, Na2CO3, NaOH, Na3PO4, Ca(OH)2, C17H35COONa. Có bao nhiêu chất làm mềm được nước có tính cứng vĩnh cửu ?A.2B.5C.3D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến