Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp E chứa X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 1,125 mol O2, thu được 1,05 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 67,35 gam E với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp gồm hai muối có khối lượng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 82,9. B. 83,9. C. 64,9. D. 65,0.
Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,15 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở hai điện cực là 4,76 lít (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân đạt 100% và các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,2. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,3.
Đun nóng 0,8 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 1,0 mol muối của glyxin, 0,8 mol muối của alanin và 0,4 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E trong O2 vừa đủ, thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 156,56 gam. Giá trị của m là A. 56,92. B. 67,12. C. 48,48. D. 85,36.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong 500ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y, lượng kết tủa tạo thành được biểu diễn theo đồ thị sau: Giá trị của m là A. 3,06 B. 3,24 C. 2,88 D. 2,79
Cho 11,1 gam este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được muối và 6,9 gam ancol etylic. Tên của X là A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. etyl fomat. D. etyl propionat.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Na kim loại vào dung dịch CuSO4 dư. (b) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (c) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2. (d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. (e) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm các este đơn chức, no, mạch hở. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 24,8 gam và thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 40,0. B. 24,8. C. 20,0. D. 49,6.
Cân hỗn hợp X gồm các chất: BaSO4, Na2SO4 và Na2CO3 được 32,5 gam. Cho toàn bộ lượng X trên vào cốc thủy tinh thu được Y, cân Y được 142,3 gam. Cân 122 gam dung dịch HCl rồi cho từ từ đến hết vào hệ Y (thấy khi dùng đến 100 gam dung dịch HCl thì không còn khí thoát ra nữa) thu được hệ Z (bao gồm cốc và hỗn hợp rắn – lỏng T) có khối lượng 259,0 gam (bỏ qua sự bay hơi của nước). Lọc hỗn hợp T rồi sấy phần chất rắn trên giấy lọc, cân được 15,3 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Na2SO4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 39,4. B. 27,7. C. 47,1. D. 13,5.
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp rắn X gồm Al, FeO và Fe3O4 (trong điều kiện không có không khí) thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. + Cho phần một vào dung dịch NaOH dư, thu được 0,225 mol H2 và còn m gam chất rắn không tan. + Cho phần hai vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,35 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 14,00. B. 9,80. C. 10,08. D. 11,20.
Cho m gam hỗn hợp X gồm hai α-amino axit cùng số mol, đều no, mạch hở, có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH tác dụng với dung dịch chứa 0,44 mol HCl được dung dịch Y. Y tác dụng vừa hết với dung dịch chứa 0,84 mol KOH. Mặt khác, đốt hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ sản phẩm cháy bằng dung dịch KOH dư, sau phản ứng khối lượng bình chứa dung dịch KOH tăng thêm 78 gam. Công thức cấu tạo của hai amino axit là A. H2NCH2COOH và H2NCH(CH3)COOH. B. H2NCH(C2H5)COOH và H2NCH(CH3)COOH. C. H2NCH2COOH và H2NCH(C2H5)COOH. D. H2NCH(C2H5)COOH và H2NCH2CH2COOH.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến