Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi) với dung dịch X gồm 0,4 mol CuSO4 và 0,25 mol NaCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,675 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 18 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của m là A. 14,52. B. 19,56. C. 21,76. D. 16,96.
Hỗn hợp E gồm hai peptit X và Y (tỉ lệ mol nX : nY = 1 : 3), đều mạch hở có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần vừa đủ 0,99 mol O2, dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thầy khối lượng bình tăng 46,48 gam và có 2,464 lít khí (đktc) thoát ra khỏi bình. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với A. 29,0%. B. 14,0%. C. 19,0%. D. 24,0%.
Cho 11,8 gam hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20%, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2, dung dịch A và một chất rắn không tan B. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn. a) Tính phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A c) Cho toàn bộ khí SO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa. Nếu cho tiếp Ca(OH)2 dư vào dung dịch thì lượng kết tủa thu thêm được là bao nhiêu gam.
Cho 0,5 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được 2 lít dung dịch Y. Trộn 8 gam hỗn hợp X và 5,4 gam bột Al rồi cho vào nước đến khi kim loại tan hết thấy có 10,304 lít khí thoát ra (đktc). Dung dịch Y có pH bằng A. 12. B. 1. C. 13. D. 2.
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi. Nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là A. 0,2M. B. 0,1M. C. 0,4M. D. 0,6M.
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của hợp chất hữu cơ. Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm (A) là A. C2H5OH → C2H4 + H2O. B. CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2. C. Al4C3 + H2O → Al(OH)3 + CH4. D. C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O.
Cho dãy các chất: KHCO3, KHSO4, Cr(OH)3, CH3COONH4, Al, Al(OH)3, Cr(OH)2. Số chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Thực hiện các thí nghiệm sau (1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư). (2) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn xốp. (3) Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch FeCl2. (4) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3. (5) Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và CuSO4. Số thí nghiệm thu được đơn chất là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol và m gam hỗn hợp hai muối natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Giá trị của m là A. 45,6 gam. B. 45,8 gam. C. 45,7 gam. D. 45,9 gam.
Lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%). Lượng CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau: – Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thu được 7,5 gam kết tủa. – Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư đun nóng thu được 8,5 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 18,2750. B. 16,9575. C. 15,1095. D. 19,2375.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến