Cho hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 (tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1) vào bình chứa dung dịch Ba(HCO3)2 thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1,0M. Giá trị của m là: A. 3,94. B. 9,85. C. 7,88. D. 11,28.
Một loại phân supephotphat kép chứa 69,62% canxi đihiđrophotphat, còn lại các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân này là: A. 39,76% B. 42,25% C. 48,52% D. 45,75%
Đặc điểm chung của phân tử các chất hữu cơ là: (1) Thành phần nguyên tố nhất thiết phải có C và H. (2) Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O. (3) Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hóa trị. (4) Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết ion. (5) Dễ bay hơi, khó cháy. (6) Phản ứng hóa học xảy ra nhanh. Nhóm các ý đúng là: A. 4, 5, 6 B. 2, 4, 6 C. 2, 3 D. 1, 2, 3, 5
Cho các phản ứng sau: (a) Đimetyl axetilen + Dung dịch AgNO3/NH3 (b) Fructozơ + Dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) (c) Toluen + Dung dịch KMnO4 (đun nóng) (d) Phenol + Dung dịch Br2 Số phản ứng tạo kết tủa là: A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt AlCl3, ZnCl2, CuCl2, NaCl chỉ cần dùng thuốc thử: A. Dung dịch Ba(OH)2 B. Quỳ tím. C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch NH3.
Cho các sơ đồ phản ứng sau: (a) X + O2 → Y (b) Z + H2O → G (c) Z + Y → T (d) T + H2O → Y + G Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng A. 37,21%. B. 44,44%. C. 53,33%. D. 43,24%
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ thuần chức mạch hở A, B (chỉ chứa C, H, O và đều có 4 nguyên tử oxi trong phân tử, MA < MB). Khi đốt cháy hoàn toàn A luôn thu được số mol H2O bằng số mol O2 phản ứng, còn đốt cháy B thì luôn thu được số mol CO2 bằng số mol O2 phản ứng. Đun nóng 0,25 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 0,65 mol NaOH và thu được 4,8 gam CH3OH (ancol duy nhất). Biết rằng A, B đều phản ứng với NaOH và không tham gia phản ứng tráng bạc, B có số nguyên tử C nhỏ hơn 10. Phần trăm khối lượng của B trong 0,25 mol X là: A. 72,2%. B. 75,0%. C. 78,2%. D. 74,4%.
Để a gam hỗn hợp bột Fe và Zn ngoài không khí một thời gian thu được 18,75 gam hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong lượng vừa đủ H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y và 3,024 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Thể tích dung dịch HNO3 2M ít nhất cần đề hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp bột kim loại ban đầu là 520ml đồng thời thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Thêm từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào Y, lọc tách kết tủa, đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được tối đa b gam chất rắn. Giá trị của b là (các thể tích khí đo ở đktc) A. 110,90 B. 81.491 C. 90,055 D. 98,965
Điện phân 200ml dung dịch Fe(NO3)2 với dòng điện 1 chiều cường độ dòng điện 1A trong 32 phút 10 giây thì vừa điện phân hết Fe2+, ngừng điện phân và để yên dung dịch một thời gian thì thu được 0,28 gam kim loại. Khối lượng dung dịch giảm là A. 0,16 B. 0,72 C. 0,59 D. 1,44
Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau: – Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. – Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140oC tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hoá hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là A. 20% và 40%. B. 40% và 20%. C. 25% và 35%. D. 30% và 30%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến