Với \(P = {\log _a}{b^3} + {\log _{{a^2}}}{b^6}\) trong đó \(a,b\) là các số thực dương tùy ý và \(a\) khác 1. Khi đó mệnh đề nào dưới đây đúng?A.\(P = 27{\log _a}b\)B.\(P = 9{\log _a}b\)C.\(P = 6{\log _a}b\)D.\(P = 15{\log _a}b\)
Trong không gian \(Oxyz\), mặt phẳng đi qua 3 điểm \(A\left( {1;0;0} \right),\,\,B\left( {0;2;0} \right),\,\,C\left( {0;0;3} \right)\) có phương trình là:A.\(\dfrac{x}{1} + \dfrac{y}{2} + \dfrac{z}{3} = 1\)B.\(\dfrac{x}{1} + \dfrac{y}{2} + \dfrac{z}{3} = 0\)C.\(\dfrac{x}{1} + \dfrac{y}{2} + \dfrac{z}{3} = - 1\)D.\(\dfrac{x}{1} + \dfrac{y}{1} + \dfrac{z}{3} = 1\)
Cho khối lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông, độ dài hai cạnh góc vuông là \(3a,\,\,4a\) và chiều cao của khối lăng trụ là \(6a\). Thể tích của khối lăng trụ bằng:A.\(V = 27{a^3}\)B.\(V = 12{a^3}\)C.\(V = 72{a^3}\)D.\(V = 36{a^3}\)
Hiệu điện thế định mức của đèn Đ3,A.4VB.5VC.6VD.7V
Cho sơ đồ sau: \(X\xrightarrow{{dpnc}}Na + ....\) Hãy cho biết X có thể là chất nào sau đây?A.NaCl, Na2SO4.B.NaCl, NaNO3.C.NaCl, NaOH.D.NaOH, NaHCO3.
Hai chất hữu cơ X, Y đều có công thức phân tử C4H6O4. X tác dụng với NaHCO3, giải phóng khí CO2, Y có phản ứng tráng gương. Khi cho X hoặc Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng đều thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là:A.CH3-OOC-CH2-COOH và H-COO-CH2-CH2-OOC-H.B.CH3-OOC-CH2-COOH và H-COO-CH2-OOC-CH3.C.HOOC-COO-CH2-CH2 và H-COO-CH2-COO-CH3.D.CH3-COO-CH2-COOH và H-COO-CH2-OOC-CH3.
Este Z đơn chức, mạch hở được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt làA.CH3COOH và C3H5OH.B.C2H3COOH và CH3OH.C.HCOOH và C3H7OH.D.HCOOH và C3H5OH.
Cho m gam bột Fe vào 200ml dung dịch hỗn hợp A chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khí phản ứng kết thúc thoát ra khí NO và 0,75m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m làA.33,6.B.56.C.43,2D.32.
Một nguồn điểm S đặt trong không khí tại O phát sóng âm đẳng hướng, với công suất P0. Coi không khí không hấp thụ và không phản xạ âm. Hai điểm A và B nằm trên hai phương truyền sóng có mức cường độ âm \({{\text{L}}_{\text{A}}}=\text{20 dB}\)và \({{\text{L}}_{\text{B}}}=4\text{0 dB}\text{.}\) Biết OA và OB vuông góc với nhau. Tăng công suất phát âm của nguồn S đến 2P0. Trên đoạn thẳng AB, gọi M là điểm có mức cường độ âm lớn nhất. Mức cường độ âm tại M gần nhất với giá trị nào sau đây?A.47 dBB.41 dBC.45 dBD.43 dB
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến