Hỗn hợp A gồm 3 ancol X, Y, Z. Đun nóng A trong H2SO4 (170 độ) thu được 2 anken (không còn chất hữa cơ nào khác). Nếu đun nóng hỗn hợp A trong H2SO4 đặc ở 140 độ thu được hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Cho 16,6 gam A bay hơi thu được 1 thể tích bằng thể tích của 1,2 gam He (thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 16,6 gam A rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 55 gam. Khối lượng của ancol có số cacbon nhỏ nhất trong A là A. 3,2 B. 6,4 C. 4,6 D. 9,2
Hỗn hợp X gồm C6H12O6, CH3COOH, C2H4(OH)2 và HO-CH2-CH2-COOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 26,84 gam CO2 và 13,14 gam H2O. Giá trị m là: A. 18,02 B. 21,58 C. 18,54 D. 20,30
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (b) Cho bột Cu vào dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4 loãng. (c) Cho bột Al vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. (d) Cho Cr2O3 vào dung dịch NaOH loãng. (e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Na2Cr2O7. (g) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch Ba(HCO3)2. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol CuO; 0,1 mol Mg và 0,05 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,13 mol H2SO4 (loãng) và 0,59 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí H2. Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 43,45. B.38,72. C. 43,89. D. 48,54.
Dung dịch Glyxin có phản ứng với Cu(OH)2 không ? A. Có B. Không
Lấy một lượng ancol but-2-in-1,4-diol cho qua bình đựng CuO đun nóng một thời gian được 14,5 gam hỗn hợp X gồm khí và hơi (Giả sử chỉ xẩy ra phản ứng oxi hóa chức ancol thành chức andehit). Chia X thành 2 phần bằng nhau: – Phần 1: Tác dụng với Na dư thu được 1,68 lit H2 (đktc) – Phần 2: Tác dụng vừa đủ với dung dịch nước chứa m gam Br2. Xác định m? A. 32 B. 40 C. 20 D. 16
Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, FeS2 trong dung dịch chứa a mol HNO3 thu được 31,36 lít khí NO2 (đktc, spk duy nhất của N5+) và dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 4,48 gam Cu giải phóng NO. Giá trị gần nhất của a là: A. 1,2 B. 1,4 C. 1,8 D. 1,6
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 72,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong khí trơ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần. Phần một phản ứng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch NaOH 1M, thu được 4,032 lít H2. Phần hai phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 45 B. 46 C. 47 D. 48 xinloiconkhi trả lời 09.04.2018 Bình luận(0)
Hỗn hợp M gồm một este no đơn chức mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là A. C3H9N. B. C4H11N. C. C2H7N. D. CH5N.
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau: Giá trị nào của m max sau đây là đúng? A. 85,5 B. 78,5 C. 88,5 D. 90,5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến