Cho sơ đồ phản ứng sau:(1) X (C5H11O2N) + dung dịch NaOH dư → X1;(2) X1 + HCl dư → X2;(3) X2 + CH3OH/HCl → X3;(4) X3 + KOH dư → H2NCH(CH3)COOK.Kết luận không đúng làA.X thuộc loại este của α - aminoaxit.B.X2 có công thức cấu tạo là ClH3NCH(CH3)COOH.C.Trong phân tử X1 chứa 6 nguyên tử H.D.Một phân tử X3 tác dụng tối đa với một phân tử KOH.
Ba chất hữu cơ X, Y, Z là peptit mạnh hở, đều chứa các gốc Ala và Val. Khi đốt cháy hết cùng một số mol X hoặc Y thì đều thu được lượng CO2 bằng nhau. Đun nóng 75,44 gam hỗn hợp M (gồm 5a mol X, 5a mol Y và a mol Z) với dung dịch NaOH dư thu được 0,22 mol muối D và 0,7 mol muối E. Biết tổng số gốc α - aminoaxit trong 3 phân tử X, Y, Z bằng 14. Khối lượng chất Z trong 75,44 gam M gần nhất với giá trị nào sau đây?A.10,00.B.9,00.C.9,50.D.8,50.
Cho a mol Al vào dung dịch chứa b mol KHSO4 và 0,36 mol KNO3 sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí B ở đktc (gồm hai khí đều là đơn chất). Tỷ khối của B so với H2 bằng 7,5. Thêm từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch A thì đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol kết tủa vào số mol NaOH như sau:Giá trị của b bằngA.2,50.B.2,80.C.2,70.D.2,60.
X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 40,15 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 450 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có số mol bằng nhau. Dẫn toàn bộ Z qua bình dựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 18,5 gam, đồng thời thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 17,64 lít O2 (đktc), thu được CO2, K2CO3 và 8,1 gam H2O. Khối lượng chất T trong 40,15 gam hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?A.19,00.B.20,00.C.23,00.D.24,00.
Hợp chất CH3COOCH3 có tên gọi làA.vinyl axetat.B.metyl acrylat.C.etyl axetat.D.metyl axetat.
Kim loại thể hiện số oxi hóa +3 duy nhất trong các hợp chất làA.CrB.AlC.FeD.Cu
X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X, Y lần lượt làA.saccarozơ và fructozơ.B.xenlulozơ và saccarozơ.C.tinh bột và glucozơ.D.tinh bột và saccarozơ.
Trong hóa học hữu cơ, phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng trùng ngưng?A.nCH2=CH-Cl → [-CH2-C(Cl)-]n.B.nCH2=CH-CN → [-CH2-CH(CN)-]n.C.nCH2=CH2 → [-CH2-CH2-]n.D.nH2N(CH2)5COOH → [-NH-(CH2)5CO-]n + nH2O.
Cho 15 gam H2NCH2COOH phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V làA.200B.300C.100D.150
Có 4 dung dịch: NaCl, C6H12O6 (glucozơ), CH3COOH, K2SO4 đều có nồng độ 0,1 mol/lít. Dung dịch chứa chất tan có khả năng dẫn điện tốt nhất làA.C6H12O6.B.K2SO4.C.CH3COOH.D.NaCl.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến