Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) cho hai điểm \(A\left( {1; - 1; - 1} \right)\) và \(B\left( {3; - 3;1} \right)\). Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng \(AB\) có phương trình làA.\(2x - 2y + 2z - 3 = 0\).B.\(x - y + z + 3 = 0\).C.\(2x - 2y + 2z - 6 = 0\).D.\(x - y + z - 4 = 0\).
Nhận định nào sau đây không chính xác?A.Hỗn hợp Fe3O4 và Cu có thể tan hết trong dung dịch HCl.B.Hỗn hợp CuS và FeS có thể tan hết trong dung dịch HCl.C.Hỗn hợp Al và BaO có thể tan hết trong nước.D.Hỗn hợp Al2O3 và K2O có thể tan hết trong nước.
Cho các phát biểu sau:(1): Trong công nghiệp, N2 được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng.(2): Nhiệt phân NH4NO3 tạo thành NH3 và HNO3.(3): Chất lượng phân kali được đánh giá thông qua % theo khối lượng của kali.(4): Tính oxi hóa mạnh của HNO3 là do ion H+ gây ra.(5): CO, N2O và NO là oxit axit.(6): Fe(NO3)3 chỉ có tính oxi hóa.Số phát biểu sai làA.2B.3C.4D.5
Cặp chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch:A.NaHSO4 và BaCl2.B.KHCO3 và Ba(NO3)2.C.AlCl3 và Na2CO3.D.NH4Cl và K2CO3.
Hỗn hợp X gồm: Al2O3, Ba, Na (trong đó số mol Na chiếm 8/14 tổng số mol của X). Hòa tan hoàn toàn X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,07 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,04 mol H2SO4 và 0,12 mol HCl vào Y thu được dung dịch Z (chỉ chứa m gam các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 10,11 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m làA.7,60.B.8,09.C.12,21.D.14,35.
Điện phân (với điện cực trơ) 300ml dung dịch Cu(NO3)2 nồng độ aM, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 48 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 44,8 gam bột sắt vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20,8 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của a gần nhất vớiA.2,25.B.2,45.C.2,65.D.2,85.
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X và este Y (đều đơn chức và có cùng số nguyên tử cacbon). Cho m gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cũng cho m gam M trên tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 đun nóng, kết thúc phản ứng thu được 32,4 gam Ag. Công thức của X và giá trị của m lần lượt làA.HCOOH và 11,5.B.C2H5COOH và 18,5.C.C2H3COOH và 18,0.D.CH3COOH và 15,0.
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?A.26B.25C.29D.35
Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100ml dung dịch X vào 300ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (ở đktc). Mặt khác 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x làA.0,1.B.0,06.C.0,2.D.0,15.
Đọc số: 770 777A.Bảy trăm bảy mươi bảy nghìn bảy trăm bảy mươi bảy.B.Bảy trăm bảy mươi nghìn bảy trăm bảy mươi bảy.C.Bảy bảy nghìn bảy trăm bảy mươi bảy.D.Bảy trăm bảy mươi bảy nghìn bảy trăm linh bảy.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến