Hỗn hợp X gồm 3 este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 muối của 2 axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm 1 ancol đơn chức và 1 ancol 2 chức có cùng số nguyên tử C. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là A. 4,98% B. 12,56% C. 4,19% D. 7,47%
Dung dịch A là H2SO4 98% (d = 1,31 g/ml): 1. Thêm nước vào dung dịch A theo tỉ lệ khối lượng thế nào để thu được dung dịch H2SO4 50% . 2. Nếu trộn lẫn 30 ( g) A với 90 ( g ) dung dịch H2SO4 10% thì dung dịch thu được có nồng độ % là bao nhiêu ? 3. Cần thêm bao nhiêu gam SO3 vào 45 ( g) để được oleum có hàm lượng SO3 là 38,75 % về khối lượng . Tính tỷ lệ mol của SO3 và H2SO4 trong oleum.
Cho 0,1 mol hợp chất hữu cơ thơm X (C, H, O) tác dụng với 400 ml dung dịch MOH 1M (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn khan Y. Đốt cháy toàn bộ lượng rắn khan Y bằng O2 dư; thu được 8,96 lít CO2 (đktc); 3,6 gam nước và 21,2 gam M2CO3. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 va 0,1 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4m gam kim loại. Giá trị m là: A. 5,4 B. 5,6 C. 3,36 D. 5,32
Hòa tan hết 33,18 gam hỗn hợp gồm Mg, MgCO3 và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 1,42 mol NaHSO4, sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 185,72 gam và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2O, N2 và H2. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 59,2 gam. Phần trăm về khối lượng của N2 đơn chất trong hỗn hợp Y là A. 15,9%. B. 11,9%. C. 19,8%. D. 7,9%.
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Fe3O4 trong dung dịch chứa 1,3 mol NaHSO4 và 0,3 mol HNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 180,6 gam và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,9. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 54,0 gam. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là A. 19,3%. B. 29,0%. C. 24,2%. D. 38,7%.
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,98 mol HNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 65,12 gam và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,2. Cho 600 ml dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần dung dịch nước lọc, sau đó nung đến khối lượng không đổi, thu được 60,07 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là A. 32,2%. B. 24,2%. C. 48,3%. D. 18,6%.
Hòa tan hết 22,77 gam hỗn hợp gồm Mg, Al2O3 và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 1,14 mol NaHSO4, sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 148,71 gam và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O, N2 và H2. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 49,2 gam. Phần trăm về khối lượng của N2O trong hỗn hợp Y là A. 23,33%. B. 55,00%. C. 73,33%. D. 27,50%.
Hỗn hợp T gồm 2 peptit X, Y (MX < MY đều cấu tạo từ Gly và Ala) và este đa chức mạch hở Z tác dụng vừa đủ với 0,22 mol NaOH thu được 3,68 gam ancol A và dung dịch B, cô cạn dung dịch B thu được 20,52 gam hỗn hợp 3 muối. Đốt cháy hoàn toàn lượng T trên thì cần dùng 0,71 mol O2 thu được 9,54 gam nước. Biết T chứa 0,03 mol X và Y, phân tử X, Y, Z có cùng số nguyên tử C. Phần trăm khối lượng muối có khối lượng mol phân tử lớn nhất trong 20,52 gam muối ở trên gần nhất với: A. 40. B. 42. C. 35. D. 38.
Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX < 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 16,32) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 480 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 84,96 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng N trong X là: A. 24,85 B. 21,15. C. 20,29. D. 15,73.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến