\(3\frac{1}{2} + 2\frac{2}{5} = \ldots \) A.\(\frac{{59}}{{10}}\)B.\(\frac{{9}}{{10}}\)C.\(\frac{{4}}{{10}}\)D.\(\frac{{21}}{{10}}\)
\(6\frac{3}{4} \times 3\frac{7}{{13}} = \ldots \) A.\(\frac{{63}}{{26}}\)B.\(\frac{{621}}{{26}}\)C.\(\frac{{61}}{{26}}\)D.\(\frac{{211}}{{26}}\)
\(9\frac{5}{6}:8\frac{1}{7} = \ldots \)A.\(\frac{{43}}{{342}}\)B.\(\frac{{413}}{{342}}\)C.\(\frac{{411}}{{342}}\)D.\(\frac{{453}}{{342}}\)
\(3\frac{2}{3} \ldots 3\frac{4}{5}\) Chọn đáp án đúng: A.\(3\frac{2}{3} > \,\,3\frac{4}{5}\)B.\(3\frac{2}{3} < \,\,3\frac{4}{5}\)C.\(3\frac{2}{3} = \,\,3\frac{4}{5}\)D.Không so sánh được
\(7\frac{5}{6} \ldots 8\frac{5}{6}\) Chọn đáp án đúng: A.Không so sánh đượcB.\(7\frac{5}{6} = 8\frac{5}{6}\)C.\(7\frac{5}{6} > 8\frac{5}{6}\)D.\(7\frac{5}{6} < 8\frac{5}{6}\)
Tìm định nghĩa saiA.Chất oxi hóa là chất có khả năng nhận electron.B.Chất khử là chất có khả năng nhận electron.C.Chất khử là chất có khả năng nhường electron.D.Sự oxi hóa là quá trình nhường electron.
Cho biểu thức \(P = \frac{{5\sqrt x + 13}}{{\sqrt x + 3}}\,\,\,\left( {x \ge 0} \right).\) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P.\)A.\(3\)B.\(\frac{{10}}{3}\)C.\(\frac{{11}}{3}\)D.\(\frac{{13}}{3}\)
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P.\) A.\(0\)B.\(1\)C.\(2\)D.\(3\)
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = A - 9\sqrt x \) A.\( - 1\)B.\( - 3\)C.\( - 5\)D.\(1\)
Rút gọn phân số sau: \(\frac{{21}}{{30}}\)A.\(\frac{7}{6}\)B.\(\frac{3}{5}\)C.Không rút gọn đượcD.\(\frac{7}{{10}}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến