Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol hỗn hợp E gồm một anđehit và một hiđrocacbon (đều mạch hở, có số mol bằng nhau), thu được x mol CO2 và 0,18 mol H2O. Sục x mol CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH, kết quả thu được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây: Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 (đun nóng), thu được 10,08 gam kết tủa. Giả trị của m là A. 1,26. B. 2,64. C.3,15. D. 7,56.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 1,4x mol và Cu x mol vào dung dịch HCl vừa đủ, kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 5,7 gam MgCl2 vào X được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y đến khi nước bắt đầu điện phân ở anot thì ngừng điện phân, khi đó dung dịch Y giảm 77,54 gam. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là A. 78,98 B. 71,94 C. 78,86 D. 75,38
Anđehit E (mạch cacbon không phân nhánh) có tỉ lệ khối lượng mC : mO = 3 : 2. Số công thức cấu tạo thỏa mãn với E là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no đơn chức có hai liên kết pi trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,108 mol CO2 và 0,078 mol H2O. Cho 12,06 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,345 mol CO2 và 0,255 mol H2O. Khối lượng của T trong a gam M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây: A. 1,8 gam. B. 1,9 gam. C. 1,96 gam. D. 1,69 gam.
Cho 2,8 gam bột Fe vào 200ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Khi các chất phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là A. 4,72 gam B. 4,08 gam C. 4,48 gam D. 3,2 gam
Điện phân 150ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A(hiệu suất quá trình điện phân là 100%),thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y ,sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO(sản phẩm khử duy nhất của N+5).Giá trị của t là A. 1 B. 0,3 C. 0,8 D. 1,2 xinloiconkhi trả lời 04.04.2018 Bình luận(0)
Hỗn hợp khí X gồm hai olefin (là đồng đẳng kế tiếp) có tỉ khối so với H2 bằng 17,5. Hiđrat hóa hoàn toàn 3,584 lít X (đktc) ở điều kiện thích hợp, thu được hỗn hợp Y gồm ba ancol, trong đó ancol bậc hai chiếm 37,5% số mol. Đun nóng Y với axit sunfuric đặc, thu được 0,052 mol hỗn hợp các ete (có khối lượng 4,408 gam) và hỗn hợp Z gồm các ancol dư. Dẫn Z (ở dạng hơi) đi qua bột CuO (dư, đun nóng) đến khi phản ứng kết thúc, lấy toàn bộ sản phẩm cho phản ứng tráng bạc thì thu được tối đa 6,912 gam Ag. Hiệu suất phản ứng tạo ete của ancol bậc hai trong Y là A. 20% B. 40% C. 60% D. 80%
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X (gồm glucozơ, fructozơ, metanal, axit etanoic) cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 12,0 gam. B. 10,0 gam. C. 15,0 gam. D. 20,5 gam.
Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A chứa Na2CO3 x mol, NaHCO3 y mol. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số mol CO2 vào số mol HCl như sau: Giá trị x, y lần lượt là: A. 0,1 và 0,2. B. 0,1 và 0,1. C. 0,05 và 0,05. D. 0,2 và 0,1.
Hợp chất X (C8H8O2) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa hai muối. X có phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo của X phù hợp là: A. 4. 5. 2. C. 1. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến