Xét các loại đột biến sau(1) Mất đoạn NST(2) Lặp đoạn NST(3) Chuyển đoạn không tương hỗ(4) Đảo đoạn NST(5) Đột biến thể một(6) Đột biến thể baNhững loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử AND là:A.(1),(2),(3),(6)B.(2),(3),(4),(5)C.(1),(2),(5),(6)D.(1),(2),(3)
Cho ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) giao phối với ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\). Ở đới F1, loại kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}{X^d}Y\) chiếm tỷ lệ 4,375%. Nếu ruồi cái \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) lai phân tích ở dời con, loại kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}{X^D}Y\)chiếm tỷ lệA.2,50%B.8,75%C.3,75%D.10%
Xét 4 gen cùng nằm trên một cặp NST thường, mỗi gen đều có 2 alen. Cho rằng trình tự các gen trong nhóm liên kết không thay đổi, số loại kiểu gen và giao tử tối đa có thể được sinh ra từ các gen trên đối với loài làA.136 kiểu gen và 8 loại giao tử.B.136 kiểu gen và 16 loại giao tử.C.3264 kiểu gen và 384 loại giao tử.D.3264 kiểu gen và 16 loại giao tử.
Alen B ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở giữa vùng mã hóa của gen tạo thành alen b, làm cho codon 5’UGG3’ trên mARN được phiên mã từ alen B trở thành codon 5’UGA3’ trên mARN được phiên mã từ alen b. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?1. Alen B ít hơn alen b một liên kết hidro2. Chuỗi polipeptit do alen B quy định tổng hợp khác với chuỗi polipeptit do alen b quy định tổng hợp 1 axit amin3. Đột biến xảy ra có thể làm thay đổi chức năng của prôtêin và có thể biểu hiện ra ngay thành kiểu hình ở cơ thể sinh vật.4. Chuỗi polipeptit do alen B quy định tổng hợp dài hơn chuỗi polipeptit do alen b quy định tổng hợp.A.3B.2C.4D.1
Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi làA.Pôlinuclêôxôm.B.PôliribôxômC.pôlipeptit.D.pôlinuclêôtit.
Có mấy nội dung sau đây là đúng khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?(1) Pha sáng là oxy hóa nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADHP, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.(2) Pha sáng là pha khử CO2 nhờ ATP, NADPH đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển(3) Sản phẩm của pha sáng là ATP, NADPH, O2(4) Pha sáng xảy ra cả ngày lẫn đêmA.1B.4C.3D.2
Trên 1 NST, xét 4 gen A, B, C, D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là AB = 1,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20cM, AC = 18 cM. Trật tự dúng của các gen trên NST là:A.ABCDB.DCBAC.DABCD.BACD
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?(1) Kiểu gen của (P) là AB/ab Dd.(2) Ở F1 có 8 loại kiểu gen.(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm 0,49%.(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 30 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.A.3B.2C.1D.4
Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là:A.Mạng lưới nội chất.B.Không bàoC.Ty thể.D.Lục lạp.
Cho các phát biểu sau(1) Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi(2) Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảo(3) Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản của quần thể dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thê hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỉ lệ các alen khác(4) Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian(5) Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác có xu hướng làm giảm biến dị di truyền .Số phát biểu có nội dung không đúng là:A.4B.1C.3D.2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến