Đáp án đúng: A
Giải chi tiết:Khí thoát ra là N2 → nN2 = 0,33 mol → nN (X) = 0,66 mol
Do các peptit được tạo thành từ Gly và Ala nên ta có thể quy đổi hỗn hợp X thành:
CONH, CH2, H2O (với số mol H2O bằng số mol peptit)
Sơ đồ bài toán:
\(X\underbrace {\left\{ \begin{array}{l}CONH:0,66\\C{H_2}:x\\{H_2}O:y\end{array} \right.}_{m(g)} + NaO{H_{v{\rm{d}}}} \to Muoi\underbrace {\left\{ \begin{array}{l}{\rm{COO}}Na:0,66\\N{H_2}:0,66\\C{H_2}:x\end{array} \right.}_{(m + 23,7)(g)} + {O_2} \to \left\{ \begin{array}{l}N{a_2}C{O_3}:0,33\\BT:C \to C{O_2}:x + 0,33\\BT:H \to {H_2}O:x + 0,66\\{N_2}:0,33\end{array} \right.\)
m muối = 0,66.67 + 0,66.16 + 14x = 14x + 54,78 (g)
mX = 0,66.43 + 14x + 18y = 14x + 18y + 28,38 (g)
→ m muối - mX = 26,4 - 18y = 23,7 → y = 0,15 mol → nX = nH2O = 0,15 mol
*Xét X: Đặt nY = a và nZ = b (mol)
+ nX = a + b = 0,15
+ BTNT "N": nN = 4a + 5b = 0,66
Giải hệ được a = 0,09 và b = 0,06
*Xét phản ứng đốt muối:
m bình tăng = mCO2 + mH2O → 44(x + 0,33) + 18(x + 0,66) = 84,06 → x = 0,93
Giả sử muối gồm: Gly-Na (u mol) và Ala-Na (v mol)
Ta lập được hệ phương trình:
+ m muối = 95u + 111v = 0,66.67 + 0,66.16 + 0,93.14
+ BTNT "N": nN = u + v = 0,66
Giải hệ được u = 0,39 và v = 0,27
Giả sử X chứa:
Y: GlynAla4-n (0,09 mol)
Z: GlymAla5-m (0,06 mol)
Do thủy phân Y, Z đều thu được Gly và Ala nên ta có: n < 4 và m < 5
nGly-Na = 0,09n + 0,06m = 0,39 → 3n + 2m = 13 có nghiệm (n = 3; m = 2) thỏa mãn
→ X chứa: Y là (Gly)3Ala (0,09 mol) và Z là (Gly)2(Ala)3 (0,06 mol)
Xét các phát biểu:
(1) đúng, \(\% {m_{{{\left( {Gly} \right)}_3}Ala}} = \frac{{0,09.260}}{{0,09.260 + 0,06.345}}.100\% = 53,06\% \)
(2) sai, tỉ lệ số phân tử Ala và Gly trong Z là 3 : 2
(3) sai, m = 0,09.260 + 0,06.345 = 44,1 gam
(4) đúng, tổng số nguyên tử C trong Y và Z là: 2.3 + 3 + 2.2 + 3.3 = 22
Vậy có 2 phát biểu đúng.
Đáp án A