Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X được cấu taọ từ glixerol, axit oleic, axit linolenic và axit stearic cần vừa đủ V lít khí O2( đo đktc), thu được 300,96 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị V là A. 213,696 lít B. 215,040 lít C. 212,352 lít D. 214,218 lít
Đốt cháy hoàn toàn 0,45 mol hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4, C2H6, C3H4 cần vừa đủ 32,48 lít O2 (đo đktc). Mặt khác dẫn 0,45 mol X qua dung dịch brom dư thấy có 0,55 mol brom phản ứng. 0,45 mol hỗn hợp X có khối lượng là A. 12,6 gam B. 13,8 gam C. 15,4 gam D. 16,6 gam
E là hợp chất hữu cơ, có công thức phân tử là C9H16O4. Thủy phân E (xúc tác axit) thu được axit cacboxylic X và 2 ancol Y và Z. Biết Y và Z đều có khả năng tách nước tạo anken. Số cacbon của Y gấp 2 lần số cacbon của Z. Axit cacboxylic X là A. axit axetic B. axit malonic C. axit oxalic D. axit fomic
Đun nóng m gam hỗn hợp X chứa S và Fe. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp rắn Y, thêm từ từ đến dư dung dịch HCl thì thấy thoát ra 3,36 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối với H2 là 35/3 . Giá trị m là A. 8,8 gam B. 11,6 gam C. 14,4 gam D. 9,6 gam
Đốt cháy hoàn toàn a gam ancol X no, đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 10,08 lít O2 (đo đktc) thu được sản phẩm gồm CO2 và 7,2 gam H2O. Mặt khác, cho 2a gam ancol X qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị m là A. 11,8 gam B. 9,0 gam C. 4,5 gam D. 12,0 gam
Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào a mol bột Fe, sự phụ thuộc số mol Fe2+ vào số mol Ag+ được biểu diễn bởi đồ thị sau: Khi số mol Ag+ cho vào là 0,33 mol thì thu được kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít NO(đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là A. 0,448 B. 0,672 C. 1,120 D. 0,896
Điện phân dung dịch hỗn hợp X gồm FeCl3 và CuCl2 với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi. Đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc số mol Fe2+ vào thời gian (s) như sau : Khối lượng chất tan trong dung dịch X là A. 81,27 B. 70,90 C. 77,40 D. 78,75
Điện phân dung dịch hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi. Đồ thị biễu diễn tổng số mol khí thoát ra ở hai điện cực theo thời gian như sau: Khối lượng chất tan trong dung dịch X là A. 36,25 B. 37,74 C. 39,23 D. 40,72
X, Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp. Hòa tan 19,38 gam hỗn hợp NaX và NaY vào nước sau đó cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 39,78 gam kết tủa. Xác định tên của X, Y và phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
Hỗn hợp E gồm peptit mạch hở X (CnHmO6Nt) và chất hữu cơ Y (C3H7O2N). Thủy phân hoàn toàn x mol E trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 2x mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng được dung dịch chứa ancol Z, a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 37,56 gam E và cho sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư, thì khối lượng dung dịch tăng 85,56 gam. Tỉ số của a : b là A. 3:2. B. 2:1. C. 1:1. D. 2:3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến