Đáp án:
116. B; 117. C 118. C
Giải thích các bước giải:
Câu 116.
Gọi tần số alen A1; A2; A3 lần lượt là p,q, r
Ta có A1A2= A1A3 =A2A3 ↔ 2pq = 2pr= 2qr → p=q=r = 1/3
→ kiểu gen đồng hợp : A1A1 = A2A2 = A3A3 = (1/3)2 = 1/9
A1A2= A1A3 =A2A3 = 2×1/3×1/3 = 2/9
→ Tỷ lệ kiểu gen : 1 :1 :1 :2 :2 :2
I đúng.
II đúng.
III đúng, A3A3 = 1/9; A2- = (1/3 + 1/3)2 – A3A3 = 1/3 → A1- =5/9
IV đúng, nếu các cá thể đồng hợp không có khả năng sinh sản, tỷ lệ kiểu gen cá thể tham gia vào sinh sản là 1A1A2: 1A2A3:1A1A3 → Tần số alen không đổi, quần thể ngẫu phối → thành phần kiểu gen của F1 không thay đổi so với P.
Chọn B
Câu 117.
Có 8 cặp NST.
Trong mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tạo ra 2 loại giao tử hoán vị, 2 loại liên kết.
Số giao tử liên kết tối đa là: 28 = 256 (mỗi cặp cho 2 loại giao tử liên kết)
Số loại giao tử hoán vị tối đa là: \(C_8^1 \times {2^8} = 2048\)
Vậy số loại giao tử tối đa là:2304.
Chọn C
Câu 118.
P: AaBb × AaBb → F1: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb), cây thân cao đem (1AA:2A)(1BB:2Bb:1bb) gieo ở vùng đất ngập mặn → cây còn sống: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)
Cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên, cây thân cao chịu mặn là: A-B- = \(1 - \frac{2}{3} \times \frac{2}{3} \times \frac{1}{4} = \frac{8}{9}\) (Cây chịu mặn ở đời sau là 100%).
Chọn C