X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):C10H8O4 + 2NaOH → X1 + X2X1 + HCl → X3 + 2NaClnX3 + nX2 → poli(etylen terephtalat) + 2nH2OPhát biểu nào sau đây sai?A.Dung dịch X hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam.B.Nhiệt độ nóng chảy của X cao hơn X3.C.Số nguyên tử H trong phân tử X3 bằng 8.D.Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
Tính chu vi của hình bình hành sau:A.\(48m\)B.\(62m\)C.\(55m\)D.\(52m\)
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen b quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây là sai?A.Tần số hoán vị gen là 8%.B.Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2%.C.Đời F1 có 16 kiểu gen.D.Ở F1, ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 34,5%.
Hỗn hợp Z gồm 2 axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong 2 làA.HCOOH và 45,12%B.C2H5COOH và 56,10%C.C2H3COOH và 43,90%D.C3H5COOH và 54,88%
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai: ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\)× ♂\(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\) trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể mang toàn alen trội chiếm 1%. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể dị hợp 3 cặp gen này ở F1 làA.16%.B.32%.C.4%.D.8%.
Cho hàm số \(y = {\left( {x + 2} \right)^{ - 2}}\). Hệ thức liên hệ giữa \(y\) và \(y''\) không phụ thuộc vào \(x\) là:A.\(y'' + 2y = 0\)B.\(y'' - 6{y^2} = 0\)C.\(2y'' - 3y = 0\)D.\({\left( {y''} \right)^2} - 4y = 0\)
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?A.Ở loài đậu Hà Lan có tối đa 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.B.Cho một cây thân thấp, hoa đỏ tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%.C.Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%.D.Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình.
Cho biết các gen nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội hoàn toàn,không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đờicon có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?(I)♀\(\frac{{Ab}}{{aB}}\)× ♂\(\frac{{Ab}}{{aB}}\) (II)♀\(\frac{{Ab}}{{ab}}\)× ♂\(\frac{{Ab}}{{ab}}\) (III)♀ \(\frac{{Ab}}{{ab}}\)× ♂\(\frac{{ab}}{{aB}}\)(IV)♀\(\frac{{AB}}{{ab}}\)× ♂\(\frac{{Ab}}{{aB}}\) (V) ♀\(\frac{{Ab}}{{ab}}\)× ♂\(\frac{{ab}}{{ab}}\) (I)♀\(\frac{{AB}}{{Ab}}\)× ♂\(\frac{{ab}}{{ab}}\)A.5B.2C.3D.4
Cơ năng là một đại lượngA.Luôn luôn dương.B.Luôn luôn dương hoặc bằng không.C.Có thể dương hoặc bằng không.D.Luôn luôn khác không.
Tập xác định của hàm số \(y = {\left( {2x - \sqrt {x + 4} } \right)^{2017}}\) là:A.\(D = \left[ { - 4; + \infty } \right)\)B.\(D = \left( { - 4; + \infty } \right)\)C.\(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {1; - \dfrac{3}{4}} \right\}\)D.\(D = \left( { - \infty ; - \dfrac{3}{4}} \right] \cup \left[ {1; + \infty } \right)\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến