Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là A. 2,3-đimetylbutan. B. butan. C. 3-metylpentan. D. 2-metylpropan.
Cho 2,36 gam amino axit (H2N)2C3H5COOH tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,2M và HCl 0,6M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 8,09. B. 6,38. C. 10,45. D. 10,43.
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 25,0 ml dung dịch HCl 1,2M vào 100ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và KHCO3 0,2M, sau phản ứng thể tích khí CO2 thu được là: A. 0,672 lít. B. 0,224 lít. C. 0,336 lít. D. 0,448 lít.
Từ m gam tinh bột điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra từ quá trình trên được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là A. 75,6 gam B. 64,8 gam C. 84,0 gam D. 59,4 gam
Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon; tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit là 12. Đun nóng m gam X với 480 ml dung dịch NaOH 1M (dùng dư), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp rắn Y (trong đó có 2 muối của Gly và Val). Đốt cháy hoàn toàn Y bằng lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3 và hỗn hợp Z gồm CO2, H2O, N2. Dẫn toàn bộ Z qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 62,79 gam. Giá trị của m là A. 32,34 B. 30,03 C. 36,96 D. 34,65
Đốt cháy m gam Đồng trong bình chứa V lít khí Oxi thu được m1 gam chất rắn A. Hòa tan hết A trong m2 gam dung dịch H2SO4 98% lấy vừa đủ và đun nóng thì thu được dung dịch B và khí SO2. Cô cạn dung dịch B thì thu được 17,5 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Cho khí SO2 hấp thụ vừa hết trong 300ml dung dịch NaOH 0,1M thì thu được 2,3 gam muối. Tính giá trị m1, m2, m.
Hiđrocacbon X có công thức phân tử C8H10 không làm mất màu dung dịch brom. Khi đun nóng X trong dung dịch thuốc tím tạo thành hợp chất C7H5KO2 (Y). Cho Y tác dụng với dung dịch axit clohiđric tạo thành hợp chất C7H6O2. Tên của X là A. 1,3-đimetylbenzen. B. etylbenzen. C. 1,4-đimetylbenzen. D. 1,2-đimetylbenzen.
Cho 20 gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí đều không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và x gam kim loại. Hỗn hợp khí này có tỉ khối hơi so với H2 bằng 6,6. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 43,95 B. 39,8 C 59,85 D. 72,6
Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hoà của kim loại, hỗn hợp khí Y gồm 0,04 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 109,99 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 104,86 gam chất rắn. Khối lượng của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây: A. 3,1 B. 7,31 C. 4,55 D. 4,2
Hỗn hợp X chứa một peptit Y mạch hở và một este mạch hở của a-amino axit. Đun nóng 17,25 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic có khối lượng là 3,22 gam và hỗn hợp Z gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 0,7125 mol O2, thu được Na2CO3 và 1,14 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2. Phần trăm khối lượng muối của alanin trong hỗn hợp Z là. A. 36,8%. B. 42,1% C. 47,4%. D. 52,6%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến