Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa Fe2O3 nung nóng. (b) Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ. (c) Cho dung dịch NaI vào dung dịch FeCl3. (d) Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Na3PO4. (e) Đốt cháy FeS2 trong oxi dư. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X và 4,48 lít NO duy nhất. Thêm tiếp H2SO4 vào X thì lại thu được thêm 1,792 lít NO duy nhất nữa và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 8,32 gam Cu không có khí bay ra (các khí đo ở dktc). Khối lượng của Fe đã cho vào là A. 16,24 gam B. 11,2 gam C. 16,8 gam D. 9,6 gam
Cho 4,62 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại (Zn, Fe, Ag) vào dung dịch chứa 0,15 mol CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Dung dịch Y có chứa muối nào sau đây A. ZnSO4, FeSO4 B. ZnSO4 C. ZnSO4, FeSO4, CuSO4 D. FeSO4
Na2HPO3 là muối gì? Giải thích theo phân nấc axit?
Trộn 10,26 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(NO3)2 thành hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X vào dung dịch chứa 2,17 mol HCl và 0,18 mol HNO3 thu được dung dịch Y và 0,275 mol hỗn hợp khí NO và N2O. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư và Y thì có 0,025 mol NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 319,495 gam kết tủa Z. Mặt khác, cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 34,9 gam kết tủa T tách ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây: A. 39,60% B. 47,50% C. 59,40% D. 43,50%
Cho 8,04 gam hỗn hợp khí và hơi gồm anđehit axetic và axetilen tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 55,2 gam kết tủa . Lọc lấy kết tủa sau đó cho vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng thấy có m gam chất không tan. Giá trị của m là: A. 61,78 B. 21,6 C. 41,69 D. 55,2
Đốt cháy hoàn toàn một amin, no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy sau khi ngưng tụ hơi nước có tỉ khối so với H2 là 19,333. Công thức phân tử của amin là A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2
Cho 3,36 lít C2H2 (điều kiện tiêu chuẩn) đi qua dung dịch HgSO4 ở 80°C thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ A (hiệu suất 60%). Cho hỗn hợp sản phẩm A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được mgam chất rắn. Giá trị của m là: A. 33,84 B. 48,24 C. 14,4 D. 19,44
Cho V lít khí A gồm H2 và 2 olefin đồng đẳng liên tiếp, trong đó H2 chiếm 60% về thể tích. Dẫn hỗn hợp A đi qua Ni nung nóng được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn khí B được 19,8 gam CO2 và 13,5 gam H2O. Công thức của 2 olefin là A. C2H4 và C3H6 B. C3H6 và C4H8 C. C4H8 và C5H10 D. C5H10 và C6H12.
Cho axit oxalic tác dụng với hỗn hợp 2 ancol đơn chức no đồng đẳng liên tiếp thu được 5,28 gam hỗn hợp 3 este đa chức. Thuỷ phân lượng este trên bằng dung dịch NaOH dư thu được 5,36 gam muối. 2 ancol có công thức là A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH C. C3H7OH và C4H9OH D. C4H9OH và C5H11OH
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến