Một con lắc lò xo có độ cứng 200 N/m treo vật nặng khối lượng M = 1 kg đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ 12,5 cm. Khi xuống đến vị trí thấp nhất thì một vật nhỏ khối lượng m = 0,5 kg bay theo phương thẳng đứng với tốc độ 6 m/s tới va chạm mềm với M. Tính biên độ dao động sau va chạm.A.10 cmB.20 cmC.25 cmD.15 cm
Một con lắc lò xo có độ cứng k = 100 N/m và vật nặng khối lượng M = 100 g, vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A = 4 cm. Khi vật ở biên độ dưới, người ta đặt nhẹ nhàng một vật m = 300 g vào con lắc. Hệ hai vật tiếp tục dao động điều hòa. Lấy \(g = 10\,\,m/{s^2};{\pi ^2} = 10\). Vận tốc dao động cực đại của hệ làA.\(30\pi \,\,cm/s\)B.\(8\pi \,\,cm/s\)C.\(15\pi \,\,cm/s\)D.\(5\pi \,\,cm/s\)
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. Nguồn sáng điểm S đặt trên trục chính của thấu kính. Đặt nguồn sáng điểm S tại điểm M thuộc trục chính của thấu kính, cách thấu kính 60 cm. Cho S dao động điều hòa quanh M trong mặt phẳng vuông góc với trục chính, biên độ dao động là A = 4 cm. Biên độ dao động của ảnh làA.2 cmB.4 cmC.6 cmD.8 cm
Một điểm sáng S trên trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm, cách thấu kính 45 cm. Cho S dao động điều hòa với chu kì T = 1 s trên trục Ox vuông góc với trục chính của thấu kính quanh vị trí ban đầu. Biên độ dao động là 2 cm. Tốc độ trung bình của ảnh S’ trong một chu kì dao động làA.8 cm/sB.14 cm/sC.12 cm/sD.16 cm/s
Một nguồn sáng điểm A thuộc trục chính của một thấu kính mỏng, cách quang tâm của thấu kính 10 cm, qua thấu kính cho ảnh A’. Chọn trục tọa độ Ox và O’x’ vuông góc với trục chính của thấu kính, có cùng chiều dương, gốc O và O’ thuộc trục chính. Biết Ox đi qua A và O’x’ đi qua A’. Khi A dao động trên trục Ox với phương trình \(x = 4\cos \left( {\pi t + \dfrac{{2\pi }}{3}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\) thì A’ dao động trên trục O’x’ với phương trình \(x' = 2\cos \left( {\pi t - \dfrac{\pi }{3}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\). Tiêu cự của thấu kính làA.– 6,7 cmB.6,7 cmC.– 3,3 cmD.3,3 cm
Một nguồn sáng điểm A thuộc trục chính của một thấu kính mỏng, cách quang tâm của thấu kính 15 cm, qua thấu kính cho ảnh A’. Chọn trục tọa độ Ox và O’x’ vuông góc với trục chính của thấu kính, có cùng chiều dương, gốc O và O’ thuộc trục chính. Biết Ox đi qua A và O’x’ đi qua A’. Khi A dao động trên trục Ox với phương trình \(x = \cos \left( {5\pi t - \dfrac{\pi }{3}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\) thì A’ dao động trên trục O’x’ với phương trình \(x' = 2\cos \left( {5\pi t - \dfrac{\pi }{3}} \right)\,\,\left( {cm} \right)\). Tiêu cự của thấu kính làA.30 cmB.-30 cmC.15 cmD.-15 cm
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. M là một điểm nằm trên trục chính của thấu kính, P là một điểm dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng trùng với M. Gọi P’ là ảnh của P qua thấu kính. Khi P dao động vuông góc với trục chính của thấu kính, biên độ 4 cm thì ảnh ảo P’ dao động với biên độ 12 cm. Nếu P dao động dọc theo trục chính với tần số 2 Hz, biên độ 5 cm thì P’ có tốc độ trung bình trong khoảng thời gian 0,5 s làA.2,0 m/sB.4,25 m/sC.2,5 m/sD.4,8 m/s
Căn cứ vào bản đồ nhiệt độ ở At lát Địa lí Việt Nam trang 9, nền nhiệt độ trung bình của miền khí hậu phía Nam (từ Đà Nẵng trở vào) phổ biến làA.từ 14-180CB.từ 18-200CC.từ 20-240CD.trên 240C
Vùng nào sau đây có nhiều đất phèn, đất mặn và diện tích rừng ngập mặn lớn hơn các vùng khácA.Đồng bằng sông Hồng.B.Đồng bằng sông Cửu Long.C.Duyên hải Nam Trung Bộ.D.Bắc Trung Bộ.
Vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm làA.địa hình núi thần chiếm ưu thế, 4 cánh cung núi lớn chụm lại ở tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông.B.gồm các khối núi và cao nguyên, với những định núi cao trên 2000 m nghiêng dẫn về phía đông, sườn dốc đứng chênh vênh bên dải đồng bằng hẹp ven biển.C.địa hình cao nhất nước ta, các dây núi xen kẽ các thung lũng sông, hướng tây bắc-đông nam.D.các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc - đông nam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến