Ở một loài thực vật, xét 1 locut có 3 alen trong quần thể. Thu ngẫu nhiên nhiều hạt trong quần thể thực vật lưỡng bội, đem ngâm với cônxisin và trồng hạt được xử lý xen với hạt từ những cây lưỡng bội thành một quần thể. Cho các cây trong quần thể giao phối ngẫu nhiên qua nhiều thế hệ. Giả sử các cây lưỡng bội, tam bội và tứ bội đều tạo giao tử có khả năng sống và sinh sản bình thường, không có đột biến gen mới xảy ra. Sau nhiều thế hệ, số kiểu gen tối đa về gen trên trong quần thể là:A.31 kiểu genB.6 kiểu genC.10 kiểu genD.15 kiểu gen
Nhận định nào sau đây đúng? A.Bên trong hạt nhân có chứa các hạt electrôn.B.Các hạt electrôn có thể được phóng ra từ bên trong hạt nhân.C.Bên trong hạt nhân, các hạt protôn tự biến đổi thành electrôn.D.Các hạt nơtron trong hạt nhân tự biến đổi thành electrôn.
Nhận định nào sau đây đúng? A.Bên trong hạt nhân không có lực đẩy giữa các hạt mang diện dương.B.Tồn tại một loại lực hút đủ mạnh bên trong hạt nhân thắng lực đẩy Culông.C.Có lực hút tĩnh điện bên trong hạt nhân.D.Hạt nhân bền vững không nhờ vào một lực nào.
Giả thiết trong một phóng xạ, động năng của electron được phóng ra là E, nhiệt lượng do phóng xạ này tỏa ra (gồm tổng các động năng của tia phóng xạ và của hạt nhân con) xấp xỉ bằng: A.E.B.2E.C.0.D.\(\frac{E}{2}\).
\(\frac{{{x^2} - 12x + 32}}{{5 - x}} \le 0.\)A.\(S = \left [ 4;5 \right ].\)B.\(S = \left[ {4;\,\,5} \right)\, \cup \left[ {8; + \infty } \right).\)C.\(S = \left ( 4;5 \right )\cup \left ( 8;+\infty \right ).\)D.\(S = \left ( 4;5 \right ).\)
\(\sqrt {{x^2} + 2x - 3} \le 2x - 2.\)A.\(S = \left [ \frac{7}{3};1 \right ].\)B.\(S = \left ( \frac{7}{3};+\infty \right ).\)C.\(S = \left ( 1;+\infty \right ).\)D.\(S = \left[ {\frac{7}{3}; + \infty } \right) \cup \left\{ 1 \right\}.\)
Cho biểu thức \(f\left( x \right) = \left( {m - 1} \right){x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 3\left( {m - 2} \right),\) với \(m\) là tham số. Xác định \(m\) để \(f\left( x \right) \le 0\) với mọi \(x\) thuộc \(\mathbb{R}.\)A.\(m \le \frac{1}{2}\)B.\(m < \frac {1}{2}\)C.\(m \ge \frac{1}{2}\)D.\(m \ne \frac{1}{2}\)
Viết phương trình đường thẳng \(d\) đi qua hai điểm \(A\) và \(B.\)A.\(d:\,\,x - y - 1 = 0.\)B.\(d:\,\,x - y + 2 = 0.\)C.\(d:\,\,x - y + 1 = 0.\)D.\(d:\,\,x - y - 2 = 0.\)
Tính khoảng cách từ điểm \(C\) đến đường thẳng \(d\). Viết phương trình đường tròn tâm \(C\) cắt đường thẳng \(d\) tại hai điểm \(E,\,\,F\) biết \(EF = 2\sqrt 2 .\)A.\(d\left ( C;d \right ) = \sqrt{2}\,\,;\,\,\left ( x + 2 \right )^{2} + \left ( y - 1 \right )^{^{2}} = 4\)B.\(d\left ( C;d \right ) = 2\,\,;\,\,\left ( x + 2 \right )^{2} + \left ( y - 1 \right )^{^{2}} = 4\)C.\(d\left ( C;d \right ) = \sqrt{2}\,\,;\,\,\left ( x + 2 \right )^{2} + \left ( y - 1 \right )^{^{2}} = 8\)D.\(d\left ( C;d \right ) = 2\,\,;\,\,\left ( x + 2 \right )^{2} + \left ( y - 1 \right )^{^{2}} = 8\)
Chức năng chính của hệ tuần hoàn là:A.Trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài.B.Vận chuyển các chất đến các bộ phận trong cơ thể.C.Hấp thụ chất dinh dưỡng trong thức ăn vào cơ thể.D.Phân giải các chất cung cấp năng lượng ATP cho tế bào.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến