Loại axit nuclêic được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm làA.ADNB.rARN.C.mARN.D.tARN.
Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?A.Trên một nhiễm sắc thể có nhiều trình tự khởi đầu nhân đôi.B.Trên nhiễm sắc thể có tâm động là vị trí để liên kết với thoi phân bào.C.Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ nhiễm sắc thểD.Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ ARN và prôtêin loại histôn.
Gen B trội hoàn toàn so với gen b. Biết rằng không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen khác tỉ lệ kiểu hình?A.Bb × bbB.BB × bbC.Bb × BbD.BB × BB
Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?A.Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình.B.Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.C.Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.D.Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
Trong quá trình phiên mã, nucleôtit loại Ađênin liên kết bổ sung với nuclêôtit loại nào sau đây?A.UraxinB.XitozinC.TiminD.Guanin
Một cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{DE}}\), biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lý thuyết, trong số các loại giao tử được tạo ra loại giao tử ab DE chiếm tỉ lệA.30%B.15%C.35%D.40%
Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, người ta thu được ở đời con 4000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời con làA.160B.2560C.2720D.1280
Ở người, alen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con gái bị mù màu và một con trai mắt nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này làA.XBXb × XBYB.XBXB × XbY.C.XBXb × XbY.D.XbXb × XBY.
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy đinh hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.II. Cho một cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 75%.III. Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%.IV. Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình.A.2B.1C.4D.3
Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; Alen B quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen b quy định lông vàng, kiểu gen Bb cho kiểu hình lông nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát của quần thể này có tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, phát biểu nào sau đây không đúng về quần thể này?A.Quần thể có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.B.Tần số kiểu gen AaBb là 0,1536.C.Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là 0,3024.D.Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất trong quần thể.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến