\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} \dfrac{{\sqrt {{x^2} - 4x + 3} }}{{3 - x}}\)A.\(\sqrt 2 \).B.\(- \infty\).C.\(- \sqrt 2 \).D.\(0\).
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \dfrac{{x + 2\sqrt x }}{{x - \sqrt x }}\)A.\(3\).B.\(- 2\).C.\(1\).D.Không tồn tại.
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 2} \right)}^ + }} \dfrac{{2x - 1}}{{{x^3} + 3{x^2} - 4}}\)A.\(\dfrac{5}{3}\)B.\(- \infty\).C.Không tồn tại.D.\(- \dfrac{5}{3}\)
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\dfrac{{\sqrt {2{x^2} + 8} - x - 2}}{{{x^2} - 4}}\,\,\,khi\,\,x < 2}\\{\,\,\,\dfrac{{\sin \left( {x - 2} \right)}}{{{x^2} - 3x + 2}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,x > 2}\end{array}} \right.\). Tìm\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} f\left( x \right),\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f\left( x \right)\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x \right)\) nếu có.A.\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} f\left( x \right) = 1,\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f\left( x \right) = 0\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x \right)\) không tồn tại.B.\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} f\left( x \right) = 1,\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f\left( x \right) = \dfrac{1}{2}\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x \right)\) không tồn tại.C.\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x \right) = 1\).D.\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x \right) = 0\).
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\dfrac{1}{{x + 2}} - \dfrac{{12}}{{{x^3} + 8}}\,\,\,khi\,\,\,x > - 2}\\{{x^2} + mx + m\,\,\,\,\,khi\,\,x \le - 2}\end{array}} \right.\). Tìm các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số có giới hạn khi \(x \to - 2.\)A.\(m = \dfrac{5}{4}\).B.Không tồn tại.C.\(m = \dfrac{9}{2}\).D.\(- \dfrac{1}{2}\)
Cho hàm số (với \(m,n \in \mathbb{R}\)): \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{m\dfrac{{{x^2} - 4}}{{{x^2} - 3x + 2}} + {n^2}\,\,\,khi\,\,\,x > 2}\\{nx - {m^2} - 5\,\,\,\,\,khi\,\,x < 2}\end{array}} \right.\). Tìm \(m,\,\,n\) để hàm số có giới hạn khi \(x \to 2\).A.\(m = n = 5\).B.\(m = 2,\,\,n = -3\).C.\(m = - 2,\,\,n = 1\).D.\(m = - 1,\,\,n = \dfrac{2}{3}\).
Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh…”A.thiênB.điềnC.địaD.nông
Một khung dây dẫn hình vuông cạnh 20cm nằm trong từ trường đều cso độ lớn B = 1,2T sao cho các đường sức vuông góc với mặt khung dây. Từ thông qua khung dây đó là:A.0,048 WbB.24 WbC.480 WbD.0 Wb
Chiết suất của nước là \(\frac{4}{3}\). Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ S nằm ở đáy một bể nước sâu 1,2m theo phương gần vuông góc với mặt nước, thấy ảnh S’ nằm cách mặt nước một khoảng bằng:A.80 cmB.1,5 mC.90 cmD.1m
Người ta dùng một thấy kính hội tụ có tiêu cự 5cm để làm kính lúp. Độ bội giác của kính này là:A.1,5X.B.3XC.2,5XD.5X
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến