Điều chế poly etilen.A.1B.2C.3D.4
Hòa tan 16,275 gam hỗn hợp X gồm CuSO4 và AlCl3 vào nước thu được dung dịch X. Chia X làm 2 phần bằng nhau:- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 6,99 gam kết tủa.- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi nhận được m gam chất rắn. Giá trị của m làA.2,4.B.2,94.C.3,675.D.4,8.
Số phản ứng đã xảy ra là?A.1B.2C.3D.4
Xác định môi trường của dung dịch B?A.Môi trường axitB.Môi trường bazoC.Môi trường trung tínhD.Không xác định được
Thanh sắt có tan hết không?A.Tan hếtB.Còn dư 0,1 molC.Còn dư 0,15 molD.Không xác định được
Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng. A.0,05 M và 0,1 MB.0,1 M và 0,15 MC.0,05 M và 0,15 MD.0,15 M và 0,2 M
Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3 M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4 M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1? V2?. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.A.V1 = V2 = 0,3 lítB.V1 =0,22 lít; V2 = 0,38 lítC.V1 =0,38 lít; V2 = 0,22 lítD.Cả A và B đều đúng
Tìm công thức cấu tạo của 2 este trong hỗn hợp A?A.HCOOC2H5 và HCOOC3H7B.CH3COOC2H5 và CH3COOCH3C.HCOOC2H5 và HCOOCH3D.Có thể là A hoặc B
Tính khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A?A.Khối lượng HCOOC2H5 = 0,37 g; Khối lượng HCOOC3H7 = 0,44 gB.Khối lượng CH3COOC2H5 = 0,44 g; Khối lượng CH3COOCH3 = 0,37 gC.Khối lượng HCOOC2H5 = 0,34 g; Khối lượng HCOOCH3 = 0,47gD.Có thể là A hoặc B
Điện phân dung dịch hỗn hợp HCl, NaCl, FeCl3, CuCl2. Thứ tự các ion bị điện phân ở catot làA.Cu2+ > Fe3+ >H+(axit)> Na+ > H+(H2O).B.Fe3+> Cu2+> H+(axit)> H+(H2O).C.Fe3+> Cu2+> H+(axit)> Fe2+> H+(H2O).D.Cu2+> Fe3+> Fe2+> H+(axit)> H+(H2O).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến