Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong dung dịch chứa a mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch NaOH 1M được biểu diễn theo đồ thị sau: Giá trị của a là A. 0,42. B. 0,44. C. 0,48. D. 0,45.
Đốt cháy hoàn toàn một ancol X (no, hai chức, mạch hở) thì số mol H2O sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Nếu đun nóng X với CuO (dùng dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất hữu cơ Y tạp chức. Nhận định nào sau đây là đúng? A. X có công thức phân tử là C2H6O2. B. X hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức xanh lam. C. X có tên gọi là 2-metylpropan-1,2-điol. D. Trong X chứa 3 nhóm -CH2-.
Hợp chất hữu cơ X (no, đa chức, mạch hở) có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được chất hữu cơ Y và 42,0 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3OOC-[CH2]2-OOCC2H5. B. CH3COO-[CH2]2-COOC2H5. C. CH3COO-[CH2]2-OOCC2H5. D. CH3COO-[CH2]2-OOCC3H7.
Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 aM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X đến khi kết tủa thu được lớn nhất thì đã dùng 120 ml. Giá trị của a là A. 0,45. B. 0,50. C. 0,60. D. 0,65.
Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X, thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 4a. Nếu thủy phân hoàn toàn X, thu được hỗn hợp gồm glixerol, axit oleic và axit stearic. Số nguyên tử hiđro (H) trong X là A. 106. B. 102. C. 108. D. 104.
Cho các nhận định sau: (a) Axit axetic có khả năng phản ứng được với ancol metylic, metylamin và Mg kim loại. (b) Độ pH của glyxin nhỏ hơn đimetylamin. (c) Dung dịch metylamin và axit glutamic đều làm hồng dung dịch phenoltalein. (d) CH5N có số đồng phân cấu tạo nhiều hơn CH4O. Số nhận định đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau: (1) X + Y → không xảy ra phản ứng. (2) X + Cu → không xảy ra phản ứng. (3) Y + Cu → không xảy ra phản ứng. (4) X + Y + Cu → xảy ra phản ứng. Hai muối X và Y thỏa mãn là A. Mg(NO3)2 và Na2SO4. B. NaNO3 và H2SO4. C. NaHSO4 và NaNO3. D. Fe(NO3)3 và NaHSO4.
Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và rắn Z gồm hai kim loại. Nhận định nào sau đây là sai? A. Cho Z vào dung dịch HCl loãng, dư không thấy khí thoát ra. B. Dung dịch Y chứa tối đa ba loại ion. C. Lượng Mg trong X đã phản ứng hết. D. Dung dịch Y chứa tối thiểu hai muối.
Chia 200 ml dung dịch X chứa AlCl3 (x mol) và Al2(SO4)3 (y mol) thành hai phần bằng nhau: – Phần 1 tác dụng với dung dịch chứa 36,0 gam NaOH, thu được 17,16 gam kết tủa. – Phần 2 tác dụng với dung dịch BaCl2 (dùng dư), thu được 55,92 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y lần lượt là A. 3 : 2. B. 1 : 2. C. 2 : 3. D. 1 : 1.
Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 và AgNO3 (trong đó nguyên tố nitơ chiếm 13,944% về khối lượng). Nhiệt phân 30,12 gam X, thu được rắn Y. Thổi luồng khí CO dư qua Y nung nóng, thu được m gam rắn Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 10,28. B. 11,22. C. 25,92. D. 11,52.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến