Cho phản ứng nhiệt hạch: + 17,6MeV . Lấy khối lượng hạt nhân bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Năng lượng tỏa ra khi 0,05g He tạo thành làA.211,904 MJB.21198 MJC.21198 kJD.8,2275.1036J
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không nằm trên NST Y, gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng. Kết quả của phép lai giữa ruồi giầm cái mắt trắng với ruồi giấm đực mắt đỏ tính theo lý thuyết là:A.100% ruồi mắt đỏ hoặc 50% ruồi mắt đỏ : 50% ruồi mắt trắng.B.100% ruồi cái mắt đỏ : 100% ruồi đực mắt trắng.C.75% ruồi cái mắt đỏ : 25% ruồi đực mắt trắng.D.25% ruồi đực mắt đỏ : 25% ruồi đực mắt trắng : 25% ruồi cái mắt đỏ : 25% ruồi cái mắt trắng.
Điểm giống nhau giữa NST thường và NST giới tính là:A.Đều có khả năng tự nhân đôi khi phân bào.B.Đều mang gen quy định giới tính.C.Đều tồn tại thành từng cặp tương đồng.D.Đều chứa các gen di trền thẳng.
Độ dị hợp, tức là tần số các cá thể dị hợp ở 1 lôcut nhất định, thường được dùng để đo độ biến động di truyền trong một quần thể. Giả sử một quần thể thực vật sống 1 năm gồm khoảng 50 cá thể. Năm nay tần số alen ở 1 lôcut tương ứng là pA = 0,9; qa = 0,1. Động lực tiến hóa nào sau đây có thế làm tăng độ dị hợp trong thế hệ tiếp theo?A.Xu hướng di truyền.B.Lai gần.C.Chọn lọc loại bỏ cây aa (aa có độ thích nghi kém so với Aa và AA).D.Sự nhập cư từ một quần thể lớn pA = 0,99; qa = 0,01.
Thuyết tiến hóa tổng hợp đã giải thích sự tăng sức đề kháng của ruồi đối với DDT. Phát biểu nào dưới đây không chính xác?A.Ruồi kiểu dại có kiểu gen AABBCCDD, có sức sống cao trong môi trường không có DDT.B.Khi ngừng xử lý DDT thì dạng kháng DDT trong quần thể vẫn sinh trưởng, phát triển bình thường vì đã qua chọn lọc.C.Giả sử tính kháng DDT là do 4 gen lặn a, b, c, d tác động bổ sung, sức đề kháng cao nhất thuộc về kiểu gen aabbccdd.D.Khả năng chống DDT liên quan với những đột biến hoặc những tổ hợp đột biến đã phát sinh từ trước một cách ngẫu nhiên.
Theo quan điểm tiến hóa, cá thể nào dưới đây có giá trị thích ứng cao nhất?A.Một đứa trẻ không bị nhiễm bất kì bệnh nào thường gặp ở trẻ con.B.Một phụ nữ 40 tuổi có 7 người con trưởng thành.C.Một phụ nữ 89 tuổi có 1 người con trưởng thành.D.Một người đàn ông có thể chạy một dặm trong vòng 5 phút, không sinh con.
Trong các nhân tố tiến hóa, nhân tố tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa là:A.Quá trình đột biến và các cơ chế cách li.B.Quá trình đột biến và quá trình giao phối.C.Quá trình chọn lọc tự nhiên và quá trình đột biến.D.Các cơ chế cách li và chọn lọc tự nhiên.
Đun 57,5 gam etanol với H2SO4 đặc ở 1700C. Dẫn sản phẩm khí và hơi lần lượt đi qua các bình riêng rẽ: dung dịch NaOH, CuCO4 khan, dung dịch Br2/CCl4 dư. Sau khi thí nghiệm thấy khối lượng bình cuối cùng tăng thêm 2,1 gam. Hiệu suất của quá trình đehiđrat hoá etanol làA.59%.B.55%.C.60%.D.70%.
Ở một loài thực vật, hai cặp alen Aa và Bb qui định 2 cặp tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của các alen đều như nhau. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn, được F2.. Nếu kiếu hình lặn (do kiểu gen aabb) ở F2 chiếm 3,725% thì kết luận nào sau đây là đúng?A.Trong giảm phân, hai cặp gen phân li độc lập ở các tế bào mẹ tiểu bào tử và liên kết hoàn toàn ở tế bào mẹ đại bào tử.B.Hai cặp tính trạng di truyền độc lập.C.Hai cặp gen liên kết không hoàn toàn, có hoán vị gen ở cả tế bào sinh dục đực và cái, mỗi cây ở P chỉ mang 1 tính trạng trội.D.Hai cặp gen liên kết không hoàn toàn, có hoán vị gen ở tế bào sinh dục đực hoặc cái, kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều.
Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 23,3 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X phản ứng với HCl(dư) thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V làA.7,84.B.4,48.C.3,36.D.10,08
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến