Cho m gam NaHCO3 vào 2 lít dung dịch KOH 0,3M thu được 2 lít dung dịch X. Cho 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thu được x mol kết tủa. Mặt khác cho từ từ đến hết 1 lít dung dịch X vào 500 ml dung dịch HCl 1M, sau khi các phản ứng kết thúc được x mol một chất khí. Giá trị của x và m là: A, 0,3 và 75,6 B, 0,4 và 75,6 C, 0,3 và 84 D, 0,4 và 84 xinloiconkhi trả lời 27.03.2018 Bình luận(0)
Cho 16 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa KNO3 và H2SO4, được dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa và 4,48 lít hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu trong đó có 1 khí hóa nâu trong không khí. Tỷ khối của Z với H2 bằng 8. Để thu được kết tủa lớn nhất, cần cho vào dung dịch lượng vừa đủ 450 ml dung dịch NaOH 2M. Tổng khối lượng muối khan có trong dung dịch Y là: A, 73,25 B, 71,05 C, 68,28 D, 75,55 xinloiconkhi trả lời 27.03.2018 Bình luận(0)
Hòa tan hoàn toàn 28,96 gam hỗn hợp E gồm Fe, Cu, Fe3O4 và MgO trong dung dịch chứa NaNO3 và x mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat của kim loại và 0,2 mol hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 12,2. Trong điều kiện không có O2, cho Ba(OH)2 dư vào X thu được 192,64 gam kết tủa. Giá trị của x là: A. 0,64 B. 0,58 C. 0,68 D. 0,54
Cho 0,15 mol hợp chất hữu cơ X (thành phần C, H, O) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH 8%, làm bay hơi dung dịch sau khi kết thúc phản ứng thu được 230,4 gam hơi nước và 41,7 gam hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,575 mol O2 thu được CO2, 212,4 gam H2O và 23,85 gam Na2CO3. Tổng số nguyên tử trong chất X là A. 20 B. 26 C. 24 D. 22
Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai este đều no, mạch hở với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử C và 16,88 gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,29 mol O2. Phần trăm khối lượng este có khối lượng phân tử lớn hơn trong X là: A. 51,77% B. 55,58% C. 43,24% D. 47,96%
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa 4a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3. (b) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3. (c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. (d) Cho a mol Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3. (e) Cho dung dịch chứa a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2. (g) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là: A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A, sau thời gian 5404 giây, ở anot thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Để trung hòa lượng axit có trong dung dịch sau điện phân cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là A. 23,02 B. 34,10 C. 26,22 D. 29,42
Có các nhận định sau: (a) Thủy phân hoàn toàn peptit C5H10O3N2, thu được glyxin và alanin có tỉ lệ mol 1 : 1 (b) Đun nóng ancol C3H8O với H2SO4 đặc ở 170 oC, thu được hai anken đồng phân. (c) Etylamin và đimetylamin là đồng phân của nhau. (d) Glucozơ vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. (e) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn ở dạng tinh thể không màu. (g) Nilon-6 do các phân tử NH2-(CH2)5-COOH liên kết với nhau tạo nên. Số nhận định đúng là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Cho 4 gam một kim loại hóa trị 2 tác dụng với nước thứ được 2,24 lít khí (đktc). Tìm kim loại? Cho giấy phenolphtalein vào dung dịch thu được, có hiện tượng gì?
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, không tham gia phản ứng tráng gương và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy hoàn toàn 15,94 gam X cần dùng 0,805 mol O2, thu được CO2 và 11,34 gam H2O. Mặt khác, 15,94 gam X tác dụng vừa đủ với 215 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn Y gồm hai muối. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong Y là A. 10,63% B. 9,48% C. 11,34% D. 11,39%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến