2. Chất khí ko màu, ko mùi, ko vị, nặng hơn ko khí, duy trì sự cháy, sự sống, không độc.
3. Oxi tác dụng với nhiều kim loại, một số phi kim và hợp chất.
VD: C+ O2 $\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow $ CO2
4.
Sự tác dụng với oxi gọi là sự oxi hoá
C+ O2 $\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow $ CO2
Phản ứng hoá hợp là phản ứng từ 2 hay nhiều chất tham gia tạo 1 chất sản phẩm
Na2O+ H2O -> 2NaOH
5. Duy trì sự sống, sự cháy, dùng trong công nghiệp,...
6. Oxit là hợp chất tạo bởi oxi và 1 nguyên tố khác, có dạng MxOy
7.
Oxit có 2 loại chính:
- Oxit bazơ
+ Tên= tên kim loại+ hoá trị (nếu kim loại nhiều hoá trị)+ "oxit"
+ Lập CTPT: ghép nguyên tử kim loại với nguyên tử O, hoá trị x, y theo quy tắc hoá trị.
+ Bazơ tương ứng có dạng M(OH)n, trong đó kim loại M hoá trị n
- Oxit axit:
+ Tên= tiền tố phi kim + tên phi kim + tiền tố oxi + "oxit"
+ Lập CTPT: ghép nguyên tử phi kim với nguyên tử O, hoá trị x, y theo quy tắc hoá trị.
+ Axit tương ứng: xác định gốc axit tương ứng, ghép với H theo QTHT.
8.
Điều chế oxi trong ptn bằng cách nhiệt phân KMnO4, KClO3,...
Thu khí oxi bằng cách đẩy ko khí hoặc nước
9.
Phản ứng phân huỷ là phản ứng từ 1 chất ban đầu tạo 2 hay nhiều chất mới
2AgCl -> 2Ag+ Cl2
10.
Không khí chứa 78% N2, 21% O2 và 1% khí khác
12.
Sự cháy là sự oxi hoá toả nhiệt, phát sáng. VD: đốt cháy magie
Sự oxi hoá chậm là sự oxi hoá toả nhiệt, ko phát sáng. VD: ăn mòn sắt trong ko khí ẩm