Hỗn hợp X gồm hidrocacbon A và H2 có tỉ khối với H2 bằng 4,8. Dẫn X qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối với CH4 là 1 (Y không làm mất màu dung dịch Brom). Công thức phân tử của A là A. C2H4 B. C3H4 C. C4H8 D. C2H2
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, trong thời gian 5018 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 12,6 gam. Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, lấy thanh Mg ra thấy khối lượng không thay đổi so với trước phản ứng. Giá trị của m là. A. 42,76 gam B. 33,48 gam C. 35,72 gam D. 34,12 gam
Hỗn hợp X chứa 2 peptit mạch hở, có tổng số liên kết peptit bằng 6 được tạo bởi từ glyxin, alanin, valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X cần dùng 1,8 mol O2, thu được CO2, H2O, N2, trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,04 mol. Mặt khác, đun nóng 63,27 gam X trên với 800ml dung dịch KOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn khan T. % lượng muối của glyxin trong T là? A. 26,91%. B. 34,11%. C. 39,73%. D. 26,49%. Truonghktkute0 trả lời 22.03.2018 Bình luận(0)
Cho 26,66 gam hỗn hợp E chứa 3 peptit mạch hở gồm X (x mol), Y (y mol), Z (z mol). Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu được 0,3 mol CO2. Đun nóng 26,66 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 38,13 gam hỗn hợp T gồm các muối của các alpha amino axit có dạng H2NCnH2nCOOH. Phần trăm khối lượng peptit có phân tử khối lớn nhất trong E là A. 24% B. 28% C. 26,8% D. 30%
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H4, C3H6, C4H8O2, C3H6O sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng V ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M thấy khối lượng bình tăng 18,6 gam, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 10,95 gam. Giá trị của V là: A. 100 B. 120 C. 150 D. 200
Hỗn hợp X chứa 2 mol NH3 và 5 mol O2. Cho X qua Pt xúc tác và đun ở 900°C thấy có 90% NH3 bị oxi hóa. Lượng O2 còn dư là A. 2,75 mol C. 1 mol B. 3,5 mol D. 2,5 mol
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(OH)2 (trong đó nFe(OH)2 = nX/6) tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được dung dịch Y và 7,84 lít hỗn hợp khí Z (gồm SO2 và CO2). Tỉ khối của Z so với H2 là 29,143. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu dược 42,8 gam kết tủa. Tìm m và nH2SO4 phản ứng.
Khử hoàn toàn 14,4 (g) một oxit sắt (FexOy) bằng khí H2 ở nhiệt độ cao, thu được 11,2 (g) Fe. Hãy xác định CTHH của oxit sắt đó.
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Tỉ lệ a : b là A. 4 : 3. B. 2 : 3. C. 1 : 1. D. 2 : 1.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa 4a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3. (b) Cho Al(OH)3 vào lượng dư dung dịch NaOH. (c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. (d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. (g) Cho Al dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến