Trong tổng hợp Prôtêin, ARN vận chuyển (tARN) có vai trò:A.Vận chuyển các axit amin đặc trưngB.Đối mã di truyền để lắp ráp chính xác các axit aminC.Gắn với các axit amin trong môi trường nội bàoD.Cả A và B
Ở cấp độ phân tử, cơ chế nào giải thích hiện tượng con có những tính trạng giống bố mẹ?A.Quá trình nhân đôi ADNB.Sự tổng hợp prôtêin dựa trên thông tin di truyền của ADNC.Quá trình tổng hợp ARND.Cả A, B, C
Sự tổng hợp ARN xảy ra ở kỳ nào của quá trình phân bào?A.Kì đầu nguyên phân hoặc giảm phânB.Kì giữa nguyên phân hoặc giảm phânC.Kì trung gian nguyên phân hoặc giảm phânD.Kì sau của nguyên phân hoặc giảm phân
Di truyền học hiện đại đã chứng minh ADN tái bản theo nguyên tắc:A.Bảo toànB.Bán bảo toànC.Nửa gián đoạnD.Cả B và C
Cho hàm số (m là tham số). Xác định m để hàm số đã cho đạt cực trị tại sao cho A.B.C.D.
Một gen ở sinh vật nhân chuẩn có khối lượng 900.000 đ.v.C chiều dài của gen sẽ là (Tính theo A0)A.5100B.10200C.5096,6D.10196
Một gen có số lượng nuclêôtit là 6800. Số lượng chu kỳ xoắn của gen theo mô hình Watson – Cric là:A.388B.340C.680D.100
Liên kết – CO – NH – giữa các đơn phân có trong phân tử nào dưới đây?A.PrôtêinB.ADNC.ARND.Axit amin
Phân tử prôtêin gồm 1 chuỗi pôlipeptit có chứa các loại axit amin như sau: 100 Alanin, 80 Xistêin, 70 Triptôphan, 48 Lơxin. Khối lượng phân tử prôtêin nói trên bằng:A.27000 đơn vị cacbonB.31400 đơn vị cacbonC.32780 đơn vị cacbonD.35400 đơn vị cacbon
Một phân tử mARN có tỷ lệ các loại nuclêôtit A: U : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Tỷ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trong gen đã tổng hợp phân tử ARN nói trên là:A.A = T = 15% và G = X = 35%.B.A = T = 35% và G = X = 15%.C.A = T = 30% và G = X = 20%.D.A = T = 20% và G = X = 30%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến