Trên một mạch của gen có 25% guanin và 35% xitôzin. Chiều dài của gen bằng 0,306 micrômet .Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là: A.A = T = 360; G = X = 540B.A = T = 540; G = X = 360C.A = T = 270; G = X = 630D.A = T = 630; G = X = 270
Một phân tử ADN có chiều dài 0,408 micromet, trong đó có tích % giữa nuclêôtit loại A với một loại khác là 4% và số nuclêôtit loại A lớn hơn loại G. Số nuclêôtit từng loại của phân tử ADN này là: A.A = T = 1192; G = X = 8.B.A = T = 960; G = X = 240.C.A = T = 720; G = X = 480.D.A = T = 1152 ; G = X = 48.
Điểm giống nhau giữa tự nhân đôi ADN và tổng hợp ARN là:A.Đều dựa vào khuôn mẫu trên phân tử ADNB.Đều xảy ra trên suốt chiều dài của ADN mẫuC.Đều có 2 mạch của ADN làm mạch gốcD.Chỉ sử dụng một mạch của ADN làm mạch gốc
Trong tổng hợp Prôtêin, ARN vận chuyển (tARN) có vai trò:A.Vận chuyển các axit amin đặc trưngB.Đối mã di truyền để lắp ráp chính xác các axit aminC.Gắn với các axit amin trong môi trường nội bàoD.Cả A và B
Ở cấp độ phân tử, cơ chế nào giải thích hiện tượng con có những tính trạng giống bố mẹ?A.Quá trình nhân đôi ADNB.Sự tổng hợp prôtêin dựa trên thông tin di truyền của ADNC.Quá trình tổng hợp ARND.Cả A, B, C
Sự tổng hợp ARN xảy ra ở kỳ nào của quá trình phân bào?A.Kì đầu nguyên phân hoặc giảm phânB.Kì giữa nguyên phân hoặc giảm phânC.Kì trung gian nguyên phân hoặc giảm phânD.Kì sau của nguyên phân hoặc giảm phân
Di truyền học hiện đại đã chứng minh ADN tái bản theo nguyên tắc:A.Bảo toànB.Bán bảo toànC.Nửa gián đoạnD.Cả B và C
Cho hàm số (m là tham số). Xác định m để hàm số đã cho đạt cực trị tại sao cho A.B.C.D.
Một gen ở sinh vật nhân chuẩn có khối lượng 900.000 đ.v.C chiều dài của gen sẽ là (Tính theo A0)A.5100B.10200C.5096,6D.10196
Một gen có số lượng nuclêôtit là 6800. Số lượng chu kỳ xoắn của gen theo mô hình Watson – Cric là:A.388B.340C.680D.100
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến