Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 ( đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y là:A.C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2B.HCOOC2H5 và CH3COOCH3C.C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3D.HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5
Cho hình chóp SABCD, đáy ABCD là hình chữ nhật. Có AD=a, AB= a√3 , cạnh bên SA vuông góc vói mặt đáy (ABCD), cạnh bên SB tạo với mặt đáy (ABCD) một góc bằng 300 Xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp SABCDA.R= IA=B.R= IA= a√5C.R= IA= 2a√5D.R= IA=
Mục đích của quá trình tổng hợp ARN trong tế bào là:A.Chuẩn bị cho sự phân chia tế bàoB.Chuẩn bị cho sự nhân đôi ADNC.Chuẩn bị tổng hợp prôtêin cho tế bàoD.Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:1. ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).2. ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ – 5’3. ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ – 5’4. Khi ARN polimeraza di chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình tổng hợp dừng.Trong quá trình phiên mã, trật tự diễn ra theo trình tự đúng là:A.1 → 4 → 3 →2B.1 → 2 → 3 → 4C.2 → 1 → 3 → 4D.2 → 3 → 1 →4
Một gen ở sinh vật nhân sơ có G=20% tổng số Nu của gen. Trên mạch 1 của gen này có 150A và 120 T. Số liên kết hidro của gen này là:A.1080B.1020C.990D.1120
Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi phân tử ADN là :A.Hàm lượng ADN trong nhân tế bàoB.Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các nu trên ADNC.Tỉ lệ D.Thành phần các bộ ba nu trên ADN
Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36 OC ; B = 78 OC ; C = 55OC ; D = 83 OC; E= 44OC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?A.D → B → C → E → AB.A→ B → C → D →EC.D→ E → B → A → CD.A → E → C → B → D
Nghiên cứu quá trình biểu hiện của một gen không phân mảnh người ta nhận thấy gen này có 116 Timine, tổng số liên kết hydro của gen là 1684. Hãy cho biết số axit amin trong chuỗi polypeptid hoàn chỉnh mà gen trên mã hóa là bao nhiêu?A.199B.197C.198D.200
Tổng hợp nhân tạo trong PTN được 2 loại nu với tỷ lệ A = 1/4 và G = 3/4. Tỷ lệ bộ ba chứa 2G + 1 A là:A.3/4B.27/64C.9/64D.3/8
Những loại axit amin đều chỉ do 1 bộ ba mã hoá đó là:A.Met, TrpB.Pro, LeuC.Met, ArgD.Trp, Arg
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến