Hỗn hợp A gồm Fe(NO3)3, Al, Cu, MgCO3. Hòa tan 28,4 gam A bằng dung dịch H2SO4 được dung dịch B chỉ chứa 65,48 gam muối và V lít hỗn hợp Z (đktc) gồm CO2, NO, N2O, N2 và H2 (trong đó có 0,02 mol H2) có tỉ khối với H2 là 16. Cho B tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 123,49 gam kết tủa. Mặt khác nếu cho từ từ dung dịch NaOH vào B thì lượng kết tủa cực đại thu được là 31,92 gam. Giá trị của V là: A. 3,36 B. 4,48 C. 5,6 D. 6,72
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào dung dịch axit H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít khí và dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là A. 57,4 B. 59,1 C. 60,8 D. 54
Cho hỗn hợp T gồm 2 axit đa chức A, B và 1 axit đơn chức C (số cacbon trong các chất không vượt quá 4 và chúng đều mạch hở, không phân nhánh ), nA = nB. Chia hỗn hợp thành 3 phần bằng nhau : Phần 1 : Cho tác dụng dung dịch NaOH dư thì thấy có 1,02 mol NaOH phản ứng, Phần 2 : Đem đốt cháy trong Oxi dư thì thu được V lít CO2 và 14,04 gam nước. Phần 3 : Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 104,76(g) kết tủa. Biết số mol của CO2 lớn hơn 2 lần số mol Nước và số mol của A và B bằng nhau. Giá trị V gần nhất với : A. 51 B. 52 C. 53 D. 54
Cho 8,4 gam bột Fe vào bình chứa 200 ml dung dịch H2SO4 0,65M và HNO3 0,3M. Sau khi kết thúc các phản ứng, cho tiếp vào bình lượng dư dung dịch Ba(OH)2, thu được x gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của x là. A. 43,11 gam. B. 41,99 gam. C. 45,32 gam. D. 44,20 gam.
// Cho 4 bình A, B, C, D đựng lần lượt các dung dịch NaHSO4, H2SO4, Na2CO3 và NaHCO3 tất cả đều 25%. Nếu lấy A+B rồi cho từ từ vào C+D thu được 22,4 lít khí. Nếu C+D cho từ từ vào A+B thu được 44,8 lít khí. Nếu cho C+D từ từ vào A thu được 44,8/3 lít khí. Nếu cho từ từ A+B vào D thu được 22,4 lít khí. Thể tích các khí đo ở đktc. Khối lượng của bình NaHSO4 gần với giá trị nào sau đây nhất? A. 546 g. B. 445 g. C. 1023 g. D. 336 g.
Trộn 0,8 mol hỗn hợp khí X gồm C2H4 và C3H6 theo tỉ lệ số mol 5 : 3 với 2 gam H2 vào một bình có dung tích V lít ở đktc. Cho vào bình một ít bột Ni, nung nóng một thời gian sau đó đưa bình về 0 độ C thì thấy áp suất trong bình là 7/9 atm và thu được hỗn hợp khí Z. Biết phần trăm mỗi anken tác dụng với hiđro là như nhau. Tính phần trăm mỗi anken đã phản ứng?
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO2)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên. Tỉ lệ a : b là: A. 1 : 3. B. 1 : 2. C. 2 : 1. D. 2 : 3.
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được m gam muối natri axetat và 10,8 gam hỗn hợp Y gồm 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp Y thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là: A. 24,6. B. 20,5. C. 16,4. D. 32,8.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Đốt FeS2 trong không khí. (g) Điện phân dung dịch NaCl điện cực trơ. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí ng hiệm thu được kim loại là: A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Cho các phát biểu sau: (a) Các oxit của kim loại kiềm thổ đều phản ứng với CO để tạo kim loại. (b) Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. (c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch về Ag. (d) Cho Mg và dung dịch FeCl3 dư không thu được kim loại sắt. (e) Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, khó kéo dài và dát mỏng. (g) Hợp kim Na-K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân. Số phát biểu sai là: A. 5. B. 2 C. 3 D. 4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến