Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là A. 40,60. B. 22,60. C. 34,30. D. 34,51.
Hỗn hợp X gồm etyl axetat, đimetyl ađipat, vinyl axetat, anđehit acrylic và ancol metylic (trong đó anđehit acrylic và ancol metylic có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn 19,16 gam X cần dùng 1,05 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Giá trị m là A. 33,24. B. 37,24. C. 29,24. D. 35,24.
Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư, thu được 0,08 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,36 mol khí CO2 vào X, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, sự phụ thuộc số mol khí CO2 và thể tích dung dịch HCl 1M được biểu diễn theo đồ thị như sau: Giá trị m là A. 27,56. B. 29,48. C. 30,60. D. 28,68.
Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai este cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Y duy nhất và 29,68 gam hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thu được 3,584 lít khí H2 (đktc); đồng thời khối lượng bình tăng 11,84 gam. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 4,5. B. 4,0. C. 5,0. D. 5,5.
Cho các nhận định sau (a) Axit HNO3 được điều chế bằng cách cho NaNO3 rắn tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng. (b) Các chất Al(OH)3, Cr2O3, NaHCO3 đều có tính lưỡng tính. (c) Fe và Cr tác dụng với dung dịch HCl loãng, đun nóng (dùng dư) theo cùng tỉ lệ mol. (d) Hỗn hợp gồm Cu và FeCl3 có tỉ lệ mol 1 : 1 tan hết trong dung dịch HCl loãng, dư. (e) Các kim loại có nguyên tử khối lớn hơn nước thì nặng hơn nước. (g) NaHCO3 được dùng trong y học, chế tạo nước giải khát. Số nhận định đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Hỗn hợp X gồm một đipeptit, một tripeptit và một pentapeptit đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 1,2375 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Mặt khác, đun nóng 0,1 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin, trong đó muối của alanin chiếm 17,4574% về khối lượng của hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của đipeptit trong hỗn hợp X là A. 8,3%. B. 6,2%. C. 16,6%. D. 12,5%.
Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam H2O. Cho 10 gam E tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14 gam muối gam G. Cho G tác dụng với axit vô cơ loãng thu được G1 không phân nhánh. Số lượng công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất đã nêu của E là: A. 4 B. 6 C. 2 D. 8 dangthuytien2001 hỏi 04.08.2018 Bình luận(0)
X và Y là hai chất hữu cơ chứa C, H, O trong đó O chiếm 53,33% về khối lượng và đều có khả năng tác dụng với AgNO3/NH3. Biết Y là hợp chất tạp chức và MY = 2MX. Lấy 12 gam hỗn hợp hai chất đó tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 1 mol Ag. Khối lượng chất hữu cơ sinh ra trong phản ứng tráng bạc là: A. 28,5 B. 6,0 C. 18,6 D. 9,3
Nung 17,44 gam Cu và Fe trong oxi thu được 24,32 gam hỗn hợp X, hòa tan X vào H2SO4 lãng, dư thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với NaOH thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
Một hỗn hợp gồm hai chất thuộc dãy đồng đẳng striren có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvc. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp bằng O2 dư. Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào 300ml dung dịch NaOH 2M thì thấy khối lượng dung dịch xút tăng 22,44 gam và thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng BaCl2 dư xuất hiện 0,18 mol kết tủa. Tìm m và công thức phân tử của các chất trong hỗn hợp.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến