a) Điện tích của tụ: \(Q = CU = {10^{ - 9}}.500 = {5.10^{ - 7}}C\)
b) Ta có:
+ Điện dung của tụ điện phẳng: \(C = \dfrac{{\varepsilon S}}{{4\pi kd}}\)
\( \Rightarrow \) Khi tăng khoảng cách giữa 2 bản tụ gấp 2 lần \( \Rightarrow \) Điện dung giảm 2 lần
\( \Rightarrow \) Điện dung \({C_1} = \dfrac{C}{2} = \dfrac{1}{2} = 0,5nF\)
+ Khi ngắt tụ khỏi nguồn thì điện tích không đổi: \({Q_1} = Q = {5.10^{ - 7}}C\)
+ Hiệu điện thế giữa hai bản tụ lúc này: \({U_1} = \dfrac{{{Q_1}}}{{{C_1}}} = \dfrac{{{{5.10}^{ - 7}}}}{{0,{{5.10}^{ - 9}}}} = 1000V\)
c) Khi nối tụ vào nguồn thì hiệu điện thế không đổi nên: \({U_2} = U = 500V\)
+ Điện dung của tụ điện phẳng: \(C = \dfrac{{\varepsilon S}}{{4\pi kd}}\)
\( \Rightarrow \) Khi tăng khoảng cách giữa 2 bản tụ gấp 2 lần \( \Rightarrow \) Điện dung giảm 2 lần
\( \Rightarrow \) Điện dung \({C_2} = \dfrac{C}{2} = \dfrac{1}{2} = 0,5nF\)
+ Điện tích của tụ lúc này: \({Q_2} = {C_2}{U_2} = 0,{5.10^{ - 9}}.500 = 2,{5.10^{ - 7}}C\)