Cho các bộ ba nuclêôtit sau:(1) 5’GAU 3’. (2) 5’GUA 3’. (3) 3’GAU 5’. (4) 3’UAA 5’. (5) 5’AGU 3’. (6) 3’GUA 5’.Các bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc của phân tử mARN lần lượt làA.(6) và (4).B.(6) và (3).C.(2) và (5).D.(2) và (1).
Cho một số kĩ thuật sau:(1) Dung hợp tế bào trần.(2) Đưa tế bào lai vào môi trường nuôi cấy đặc biệt.(3) Nuôi cấy hạt phấn đơn bội trong ống nghiệm.(4) Nuôi cấy mẩu mô tách ra từ cơ thể trưởng thành.(5) Nuôi cấy noãn chưa thụ tinh.(6) Xử lí cônsixin đối với mô đơn bội.Để tạo ra giống cây trồng thuần chủng, đồng hợp tử về tất cả các cặp gen có thể sử dụng những kĩ thuật nào nêu trên?A.(2), (5), (6).B.(1), (3), (5).C.(3), (5), (6).D.(2), (3), (6).
Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Nếu loại bỏ tất cả các cây hoa đỏ và hoa trắng F1. Sau đó cho các cây hoa hồng và hoa vàng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2 kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ:A.25/81B.3/8C.1/3D.2/9
Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen nói trên giao phấn với nhau được F1. Ở đời F1, chỉ chọn các cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ đem trồng và cho giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Chọn một cây có thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất để thu được một cây thuần chủng về cả hai cặp gen nói trên là:A.16/81B.1/16C.5/9D.1/4
Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen nói trên giao phấn với nhau được F1. Ở F1 chỉ chọn các cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ đem trồng và cho giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng ở F2 là:A.16/81B.8/81C.5/9D.1/4
Ở một loài động vật, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với a quy định lông màu trắng. Kiểu gen AA làm cho hợp tử bị chết ở giai đoạn phôi. Cho các cá thể dị hợp giao phối tự do với nhau được F1. Cho F1 ngẫu phối với nhau, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở đời con F2 là:A.1 lông đỏ : 1 lông trắng.B.1 lông đỏ : 2 lông trắng.C.100% lông đỏ.D.3 lông đỏ : 1 lông trắng.
Quá trình tổng hợp sắc tố cánh hoa ở một loài cây xảy ra theo cơ chế sau: Chất màu trắng nếu có enzim do gen A quy định sẽ tạo thành chất màu xanh, chất màu xanh nếu có enzim do gen A quy định sẽ tạo thành chất màu xanh, chất màu xanh nếu có enzim do gen B quy định sẽ tạo thành chất màu đỏ. Các gen lặn tương ứng không có hoạt tính. Gen A, B nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng aaBB cho các cây F1. Tỉ lệ phân li kiểu hình của các cây F2 là:A.0,5625 đỏ : 0,375 xanh : 0,0625 trắng.B.0,75 đỏ : 0,1875 xanh : 0,0625 trắng.C.0,5625 đỏ : 0,1875 trắng : 0,25 xanh.D.0,5625 đỏ : 0,25 trắng : 0,1875 xanh.
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do bốn gen A, B, D và E nằm trên bốn cặp nhiễm sắc thể khác nhau tác động tích lũy (cộng gộp). Mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Cây đồng hợp lặn về cả bốn cặp gen nói trên có độ cao 100cm, cứ có 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Lấy hạt phấn của cây thấp nhất thụ phấn cho cây cao nhất được F1, các cây F1 giao phấn tự do được F2. Theo lí thuyết ở F2 các cây có độ cao 160cm chiếm tỉ lệ:A.11,71875%.B.43,75%.C.10,9375%.D.7,8125%.
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, các phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên ?(1) AAbb x AaBb. (2) aaBB x AaBb. (3) AAbb x AaBB.(4) AAbb x AABb. (5) aaBb x AaBB. (6) Aabb x AABb.Đáp án đúng là:A.1, 2, 3, 5, 6.B.1, 2, 4, 5.C.2, 3, 4, 5, 6.D.1, 2, 4, 5, 6.
Khi nói về cơ chế phát sinh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?A.Đột biến làm gen tiền ung thư chuyển thành gen ung thư có thể không dẫn đến xuất hiện ung thư.B.Đột biến làm gen tiền ung thư chuyển thành gen ung thư thường là đột biến lặn.C.Đột biến làm gen ức chế khối u mất khả năng kiểm soát khối u thường là đột biến trội.D.Đột biến xảy ra ở gen tiền ung thư làm cho gen đó hoạt động yếu hơn bình thường tạo ra quá ít sản phẩm của gen làm xuất hiện khối u.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến