Thế hệ xuất phát P có thành phần kiểu gen là 0,60 Aa : 0,40 aa, qua tự thụ phấn liên tiếp thì thế hệ F3 có tỉ lệ kiểu gen aa là :A.92,50%B.26,25%C.66,25%D.55%
Một quần thể xuất phát P có 100% Aa, tự thụ phấn liên tiếp thì cấu trúc di truyền ở F4 là A.37,5% AA : 25% Aa : 37,5% aa.B.48,4375% AA : 6,25% Aa : 48,4375% aa.C.46,875% AA : 6,25% Aa : 46,875% aa.D.50% Aa : 25% AA : 25% aa.
Một quần thể chỉ có các cá thể mang kiểu gen AaBbDd, sau 1 thời gian dài thực hiện tự thụ phấn, sẽ xuất hiện số dòng thuần có kiểu gen khác nhau tối đa làA.6B.4C.2D.8
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Giả sử ở thế hệ ban đầu có 2 cây mang kiểu gen aa và 1 cây mang kiểu gen Aa. Cho 3 cây trên tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ tư. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ thứ tư làA.33,5% cây hoa đỏ : 66,5% cây hoa vàng.B.30,5556% cây hoa đỏ : 69,4444% cây hoa vàng.C.66,5% cây hoa đỏ : 33,5% cây hoa vàng.D.30,5556% cây hoa vàng : 69,4444% cây hoa đỏ
Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài; alen B quy định hạt đục trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt trong. Cho cây hạt tròn, đục giao phấn với cây hạt dài trong thu được F1, trong đó hạt dài, trong chiếm tỉ lệ 12,5%. Nếu F1 có 16000 hạt thì số lượng hạt tròn, trong tính theo lí thuyết làA.4000.B.2000.C.6000.D.8000.
Giống lúa “gạo vàng”, có khả năng tổng hợp β – carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt đã được tạo ra bằng phương phápA.tạo giống bằng công nghệ tế bào thực vật.B.tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.C.gây đột biến nhân tạo.D.tạo giống bằng công nghệ gen.
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen Dd nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Phép lai P: × cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3%. Tính theo lí thuyết, khoảng cách tương đối giữa gen A và gen B làA.32cM.B.4cM.C.8cM.D.16cM.
Khi nói về cơ chế phát sinh đột biến và sự di truyền các đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?A.Ở các loài giao phối, tất cả các gen đột biến khi đã xuất hiện ở các tế bào sinh giao tử đều được đi vào các giao tử qua giảm phân.B.Ở sinh vật nhân sơ, khi một gen nằm trong plasmit bị đột biến, qua phân bào, tế bào con sinh ra có thể mang gen đột biến hoặc không mang gen đột biến.C.Đột biến đảo đoạn NST không làm mất đi các gen do đó không làm giảm sức sống hoặc gây chết cho sinh vật.D.Đa số các đột biến cấu trúc NST là gây hại cho thể đột biến do đó chúng ít có ý nghĩa đối với tiến hóa.
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, cách li địa líA.làm xuất hiện các đặc điểm trên cơ thể sinh vật ngăn cản sự giao phối giữa các cá thể.B.góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.C.là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách li sinh sản.D.tạo ra các alen khác nhau của mỗi gen, qua đó làm phong phú vốn gen của quần thể.
Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa gồm 3 alen có tương quan trội lặn là: A1 > A2 > A3. Trong đó alen A1 quy định màu hoa đỏ, alen A2 quy định hoa màu hồng và alen A3 quy định màu hoa vàng. Cho biết thể ba của loài này cho các giao tử cái có khả năng sống và thụ tinh bình thường, giao tử đực n+1 không có khả năng thụ tinh. Cây có kiểu gen A1A2A3 tự thụ phấn cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:A.10 cây hoa đỏ : 5 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng.B.12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng.C.10 cây hoa đỏ : 7 cây hoa hồng : 1 cây hoa vàng.D.12 cây hoa đỏ : 5 cây hoa hồng : 1 cây hoa vàng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến