Thí nghiệm dưới đây dùng để điều chế khí X. Nhận định nào dưới đây là đúngA.Khí X là H2. Màu dung dịch Br2 không đổi màu.B.Khí X là SO2. Màu dung dịch Br2 nhạt dần.C.Khí X là H2S . Màu dung dịch Br2 đậm lên.D.Khí X là SO2. Trong bình tam giác có vẩn đục kết tủa.
Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, cường độ dòng là 5A. Khi ở anot có 4 g khí oxi bay ra thì ngừng điện phân. Điều nào sau đây luôn đúng ?A.Khối lượng đồng thu được ở catot là 16 gB.Chỉ có khí thoát ra ở anotC.pH của dung dịch trong quá trình điện phân luôn tăng lênD.Thời gian điện phân là 9650 giây
Cho CO qua ống sứ chứa m gam Fe2O3 đun nóng. Sau một thời gian ta thu được 5,2 g hỗn hợp X gồm Fe và 3 oxit kim loại. Hòa tan X bằng HNO3 đặc nóng thì được 0,05 mol khí NO2. Vậy giá trị của m là :A.9,84gB.6,00 gC.7,60gD.5,60 g
Để phát hiện các khí sau trong hỗn hợp khí, phương pháp nào không đúng?A.Dùng dung dịch CuSO4 để nhận ra H2SB.Dùng dung dịch KI và hồ tinh bột để nhận ra O3C.Dùng dung dịch phenolphtalein để nhận ra NH3D.Dùng dung dịch BaCl2 để nhận ra CO2
Hỗn hợp X gồm Al, FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần.Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và còn lại 5,04g chất rắn không tan.Phần 2 có khối lượng 29,79gam, cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 8,064 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và công thức của oxit sắt là:A.36,48 gam và Fe3O4B.39,72 gam và FeOC.38,91 gam và FeOD.39,72 gam và Fe3O4
Kim loại Al phản ứng được tất cả các chất trong nhóm nào sau đây ở nhiệt độ thường?A.dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch NaOH, dung dịch MgCl2B.HNO3 đặc, dung dịch CH3COOH, dung dịch CuSO4C.dung dịch Ba(OH)2, KHSO4, dung dịch FeSO4D.dung dịch FeCl3, CrCl3, Fe3O4
Dung dịch X gồm NH3 0,1M; NH4Cl 0,1M. pH của dung dịch X có giá trị là:(cho Kb của NH3 là 1,75.10-5)A.9,24B.4,76C.8,8D.9,42
Thí nghiệm nào sau đây chỉ 1 hiện tượng: chỉ có kết tủa hoặc chỉ có khí bay ra ?A.Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3B.Cho dung dịch H2SO4 phản ứng với dung dịch Ba(HCO3)2C.Cho Mgvào dung dịch NaHSO4D.Cho Ba vào dung dịch NaHSO3
Các hiện tượng của thí nghiệm nào sau đây được mô tả đúng ?A.Cho fructozơ vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3/ NH3 rồi đun nóng không có Ag tạo ra, cho tiếp vài giọt axit sunfuric vào rồi đun nóng : có Ag xuất hiện.B.Cho Cu(OH)2 vào dung dịch glucozơ : Cu(OH)2 tan tạo thành dung dịch xanh lam, đun nóng, hỗn hợp : màu xanh mất đi và có kết tủa đỏ gạch. Làm lạnh hỗn hợp kết tủa tan và màu xanh xuất hiện trở lại.C.Nhỏ dung dịch I2 lên mẩu chuối chín : không có màu xanh. Cho mẩu chuối đó vào dung dịch H2SO4 rất loãng đun nóng một lúc, để nguội rồi nhỏ dung dịch I2 vào : màu xanh xuất hiệnD.Cho dung dịch I2 vào hồ tinh bột : màu xanh xuất hiện, đun nóng : màu xanh mất, để nguội : lại có màu xanh.
Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng, alen a không có khả năng này nên hạt có kiểu gen aa bị chết khi đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 1000 hạt (gồm 100 hạt AA, 400 hạt Aa, 500 hạt aa) trên đất có kim loại nặng, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa kết hạt tạo thế hệ F2. Lấy một hạt ở đời F2, tính xác suất để hạt này nảy mầm được trên đất có kim loại nặng.A.77.5%.B.87,5%.C.62,50%D.79,5%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến