Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là A. 61,70%. B. 44,61%. C. 34,93%. D. 50,63%.
Cho 2 peptit X, Y (MX < MY) và este Z (X, Y, Z đều mạch hở; X, Y đều được tạo từ Gly và Ala; Z có không quá 3 liên kết pi trong phân tử và được tạo từ phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol). Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu được hiệu số CO2 và H2O là 0,06 mol. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 42,34 gam hỗn hợp E gồm X (x mol), Y (y mol), Z (z mol) trong dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,86 gam ancol T và 72,32 hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 31,27% B. 29,95% C. 32,59% D. 28,63%
Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ hỗn hợp phản ứng, lúc đầu tạo ra sản phẩm khử là NO, sau đó thấy thoát ra khí không màu X. Sau phản ứng thấy còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Biết rằng tổng thể tích của NO và X là 1,792 lít (đktc) và tổng khối lượng 1,84 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 29,60 B. 36,52 C. 28,70 D. 31,52
Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức (mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít khí O2 ở đktc, thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác, m gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,15 mol hỗn hợp ancol. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 11,8 B. 12,9 C. 24,6 D. 23,5
Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M (có giá trị không đổi) vào 140 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và V lít H2 (đktc). Cô cạn Y, thu được 31,66 gam hỗn hợp chất rắn khan. Mặt khác, Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,17 mol H2SO4 (loãng). Giá trị V là A. 4,48 B. 5,376 C. 3,808 D. 3,36
Thủy phân hoàn toàn m gam este X mạch hở bằng dung dịch KOH dư, sau phản ứng thu được m1 gam ancol Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 và 18,2 gam hỗn hợp muối của 2 axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Giá trị của m là A. 10,6 B. 16,2 C. 11,6 D. 14,6
Cho 31,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Cu(NO3)2 vào một bình kín, không chứa không khí rồi nung bình ở nhiệt độ cao để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng giảm 9,2 gam so với ban đầu. Cho lượng chất rắn này tác dụng với dung dịch HNO3 dư thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu là A. 18,8 gam B. 12,8 gam B. 11,6 gam D. 6,4 gam
Hỗn hợp X gồm metan, propen, isopren. Đốt cháy hoàn toàn 10 gam X cần vừa đủ 24,64 lít O2 (đktc). Mặt khác, 10 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là A. 0,15 B. 0,20 C. 0,25 D. 0,30
Cho 26,5 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol tác dụng với Na dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 26,5 gam X cần 27,44 lít O2 (đktc). Khối lượng CO2 thu được là: A. 39,6 gam B. 35,2 gam C. 41,8 gam D. 30,8 gam
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: (1) X + Y → Z (Xúc tác (CH3COO)2Mn); (2) Z + NaOH → T + G (3) T + NaOH → CH4 + Na2CO3 (Xúc tác CaO, t°); (4) G + H2 → I (Xúc tác Ni, t°) (5) I → C2H4 + H2O (Xúc tác H2SO4 đặc, nóng); (6) X + NaOH → T + H2O Nhận định nào sau đây đúng? A. X có phản ứng tráng gương. B. Y và G đều có phản ứng tráng gương. C. Y và Z làm mất màu nước brom. D. dung dịch X làm quỳ tím chuyển xanh.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến