Điện phân 200ml dung dịch CuCl2 sau một thời gian người ta thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot. Ngâm đinh sắt sạch trong dung dịch còn lại sau khi điện phân, phản ứng xong thấy khối lượng đinh sắt tăng 1,2 gam. Nồng độ mol/lit ban đầu của dung dịch CuCl2 làA.1,2MB.1,5MC.1,0MD.0,75M
Điện phân có màng ngăn dung dịch gồm NaCl,HCl có thêm một ít quỳ tím thì hiện tượng khi điện phân làA.Ban đầu quỳ màu tím → xanh → đỏB.Ban đầu quỳ màu đỏ → tím → xanhC.Ban đầu quỳ màu xanh → tím → xanhD.Ban đầu quỳ màu đỏ tím đỏ
Điện phân 2 lit dung dịch natri clorua với điện cực trơ có màng ngăn dung dịch sau điện phân có pH = 12 (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Thể tích khí clo thoát ra ở anôt (đktc) là :A.0,224 lítB.1,12 lítC.3,36 lítD.4,48 lít
Có hai bình điện phân mắc nối tiếp : bình (1) chứa dung dịch AgNO3 , bình (2) chứa dung dịch RSO4. Điện phân một thời gian rồi ngừng,thấy catot bình (1) tăng 16,2 gam, catot bình (2) tăng 4,8 gam. R là :A.FeB.NiC.CuD.Zn
Điện phân bằng điện cực trơ dung dịch muối sunfat của kim loại hóa trị II với dòng điện có cường độ 6A. Sau 28,95 phút điện phân thấy khối lượng catot tăng 3,456 gam. Kim loại đó làA.ZnB.CuC.NiD.Sn
A.1) x = 1; 2) ; 3) max y = y(1) = 2; min y = y (2) = B.x = 2; 2) ; 3) max y = y(1) = 2; min y = y (2) = C.x = 3; 2) ; 3) max y = y(1) = 2; min y = y (2) = D.1) x = 4; 2) ; 3) max y = y(1) = 2; min y = y (2) =
A.1B.1C.1D.1
A.B.C.D.
Điện phân dung dịch hỗn hợp AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2. Các kim loại lần lượt xuất hiện tại catot theo thứ tựA.Cu–Ag–FeB.Ag – Cu – FeC.Fe–Cu–AgD.Ag–Fe–Cu
Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với anot bằng Cu. Hiện tượng không quan sát thấy ở thí nghiệm này là :A.anot bị hòa tan.B.có kết tủa Cu ở catot.C.dung dịch không đổi màu.D.xuất hiện khí không màu ở anot.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến