Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m gắn với một lò xo nhẹ có độ cứng k. Con lắc này có tần số dao động riêng làA.B.C.D.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Ánh sáng chiếu vào hai khe có bước sóng 0,5 µm. Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 4 làA.2,8 mm.B.4 mm.C.3,6 mm.D.2 mm.
Đặt điện áp xoay chiều (V) vào hai đầu một điện trở thuần R = 110 Ω thì cường độ hiệu dụng của dòng điện qua điện trở bằng A. Giá trị U bằngA.220 VB.220 V.C.110 V.D.110 V.
Trong một mạch dao động LC gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C đang có dao động điện từ tự do với tần số f. Hệ thức đúng là:A.B.C.D.
Một vật nhỏ dao động điều hòa với phương trình li độ (x tính bằng cm, t tính bằng s). Lấy . Gia tốc của vật có độ lớn cực đại làA.10π cm/B.10 cm/C.100 cm/D.100π cm/
Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,75 μm. Biết hằng số Plăng tốc độ ánh sáng trong chân không . Công thoát êlectron khỏi kim loại này làA.B.C.D.
Biết bước sóng của ánh sáng kích thích bằng một nửa giới hạn quang điện λ = λ0/2và công thoát điện tử khỏi catốt là thì động năng ban đầu cực đại của quang điện tử phải bằng :A.A0B.A0/2C.A0/4D.A0/3
Ánh sáng có tần số f1 chiếu tới tế bào quang điện thì hiệu điện thế hãm có độ lớn là U1. Nếu chiếu tới tế bào quang điện ánh sáng có tần số f2 thì hiệu diện thế hãm có độ lớn làA.U1 – h(f2-f1)/eB.U1 + h(f2 +f1)/e.C.U1 - h(f2 +f1)/eD.U1 + h(f2 -f1)/e.
Cho phản ứng hạt nhân . Trong phản ứng này, là A.hạt α.B.êlectron.C.prôtôn.D.pôzitron.
Công thức nào sau không dùng để tính giới hạn quang điện λ0 của kim loại dùng làm catốt tế bào quang điện? ( Uh là độ lớn hiệu điện thế hãm, f và λ là tần số và bước sóng ánh sáng kích thích)A.λ0 = hc/A.B.C.D.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến