Cho các bước:1- xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến. 2- phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.3- chọn thể đột biến mong muốn. 4- tạo dòng thuần.5- đưa dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.Các bước trong quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến làA.1, 4, 2005.B.1, 3, 2005.C.1, 2, 2004.D.1, 3, 2004.
Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, số cây thân cao dị hợp ở (P) chiếm tỉ lệA.20%.B.25%C.5%D.12,50%
Trong điều kiện không xảy ra đột biến, kích thước quần thể đủ lớn, không có di nhập gen và biến động di truyền, sức sống và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể như nhau. Nhận định nào sau đây về di truyền quần thể là không đúng?A.Quần thể tự phối qua nhiều thế hệ làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn dẫn đến thoái hóa giống.B.Quần thể tự phối có chứa kiểu gen dị hợp tử, qua nhiều thế hệ làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.C.Quần thể giao phối có tần số tương đối của các alen không đổi qua các thế hệ.D.Khi quần thể đạt cân bằng di truyền thì cấu trúc di truyền sẽ ổn định qua các thế hệ.
Cơ chế phát sinh bệnh ĐaoA.Do cặp NST số 21 của bố hoặc mẹ không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường tạo giao tử chứa 2 chiếc thuộc cặp NST số 21. Qua thu tinh với giao tử bình thường phát triển thành cơ thể bị bệnh Đao.B.Do cặp NST số 21 của bố và mẹ không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường tạo giao tử chứa 2 chiếc thuộc cặp NST số 21. Qua thu tinh phát triển thành cơ thể bị bệnh Đao.C.Do tác nhân gây đột biến số lượng của NST làm cặp NST 21 không phân li trong Nguyên phân hoặc Giảm phân.D.Do cả 2 chiếc của cặp NST 21 không phân li trong nguyên phân của hợp tử dẫn đến bị bệnh Đao.
Ở thực vật gen ngoài nhân được tìm thấy ở1- ti thể;2- lục lạp;3- plasmid4- nhiễm sắc thể5- không bào.Phương án đúng làA.1 và 2.B.1, 2 và 3.C.1, 2 và 4.D.2 và 5.
Ở một loài thực vật, cho biết A-B- quy định hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb đều quy định màu trắng. Sự biểu hiện của màu sắc hoa còn chịu sự chi phối của một gen thứ ba có 2 alen là D và d. Khi trong kiểu gen có alen D thì hoa có màu, alen d không có khả năng này. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con của phép lai AaBbdd x AaBbDd làA.9 đỏ: 23 trắngB.23 đỏ: 9 trắngC.9 đỏ: 55 trắng.D.55 đỏ: 9 trắng.
Sắp xếp các chất sau đây theo tính bazơ giảm dần? (1) anilin (2) etylamin (3) điphenylamin (4) đietylamin (5) natrihiđroxit (6) amoniacA.1>3>5>4>2>6B.6>4>3>5>1>2C.5>4>2>1>3>6D.5>4>2>6>1>3
Một loại oleum có công thức H2SO4.nSO3. Lấy 33,8 g oleum nói trên pha thành 100ml dung dịch A. Để trung hoà 25 ml dung dịch A cần dùng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của n là:A.1B.2C.3D.4
Người ta dùng glucozo để tráng ruột phích. Trung bình cần dùng 0,75g glucozo cho một ruột phích. Tính khối lượng Ag có trong ruột phích biết H = 80%.A.0.36B.0.72C.0.9D.0.45
Nước Gia-ven được tạo thành bằng cách sau :A.Cho khí clo vào dung dịch NaOHB.Điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn.C.Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngănD.Cả A và C
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến