Ở ruồi giấm, A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt; D: mắt đỏ, d: mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai P: XDY × XDXd với fA/a = 18% sẽ cho tỉ lệ ruồi đực F1 thân xám, cánh cụt, mắt đỏ làA.5,125%.B.10,25%C.12,50%D.11,375%.
Đặc điểm không có ở mã di truyền của sinh vật nhân thực làA.Được đọc liên tục theo chiều 5’®3’ trên mạch mã gốc của gen.B.Không có xitôzin trong thành phần của bộ ba kết thúc.C.Bộ ba mở đầu mã hóa cho axit amin methionin.D.Mỗi axit amin có thể do một số bộ ba mã hóa.
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 21%. Theo lí thuyết, khi 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen làA.210.B.790C.420D.580
Trong số các giống vật nuôi, cây trồng chỉ ra dưới đây, đối tượng nào dễ dàng xác định được mức phản ứng của giống về một tính trạng do 1 gen chi phối?A.Lạc.B.Đậu tươngC.Bò sữa.D.Mía đường.
Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội là doA.Tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào.B.Một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân.C.Một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào.D.Một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào.
Cho cây có kiểu gen AabbDdEEGg tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì số dòng thuần tối đa về các cặp gen có thể được tạo ra làA.16B.32C.6D.8
Người ta đã tạo được giống lúa có khả năng tổng hợp β – caroten bằngA.Công nghệ tế bàoB.Công nghệ genC.Phương pháp gây đột biếnD.Phương pháp chọn dòng xôma có biến dị
Một bệnh di truyền đơn gen xuất hiện trong phả hệ dưới đây.Từ phả hệ này, hãy cho biết Xác suất cá thể con sinh ra từ cặp vợ, chồng II2 và II3 mắc bệnh (tính theo %) là bao nhiêu?A.B.C.D.1
Đột biến được coi là 1 nhân tố tiến hóa cơ bản vì :A.Đột biến có tính phổ biến ở tất cả các loài sinh vậtB.Đột biến là nguồn nguyên liệu quan trọng cho CLTNC.Đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thểD.Đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen trong quần thể
Trong quá trình tiến hóa, ở một giai đoạn nhất định một số nhánh tiến hóa ở động vật có xu hướng gia tăng kích thích cơ thể nhằm thích nghi với nhiều yếu tố trong môi trường. Cho các ví dụ sau đây về sự gia tăng kích thước cơ thể động vật trong quá trình tiến hóa :(1) Vào mùa đông một số động vật như gấu tăng cường tích lũy mỡ → tăng kích thước cơ thể để tồn tại qua mùa đông.(2) Trong mối quan hệ vật ăn thịt và con mồi. Con mồi có xu hướng to hơn vật ăn thịt để chống chọi tồn tại(3) Trong thời kì khí hậu lạnh, băng hà các động vật có xu hướng biến đổi tỉ lệ S/V theo hướng làm giảm tỉ lệ này.(4) Tương quan chọn lọc giới tính trong quá trình sinh sản tìm kiếm « bạn tình » con đực có sự biến thiên kích thước cơ thể.(5) Trong quá trình tiến hóa hình thành đặc điểm thích nghi sự biến thiên kích thước bộ phân cơ thể kéo theo sự biến thiên kích thước cơ thể.(6) Trong quần thể theo quan điểm sinh thái học kích thước quần thể có xu hướng giảm để tăng kích thước cơ thể của tất cả các loài trong chuỗi và lưới thức ăn để tăng khả năng sử dụng nguồn sống.Có bao nhiêu ví dụ nói trên minh họa đúng cho sự tiến hóa về quá trình tăng kích thước cơ thể động vật trong tự nhiên là có xu hướng đúng ?A.2B.3C.4D.5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến