Trộn KMnO4 và KClO3 với 1 lượng MnO2 trong bình kín thu được hỗn hợp X. Lấy 52,550 gam X đem nung nóng sau thời gian thì được hỗn hợp rắn Y và V lít O2. Biết KClO3 bị nhiệt phân hoàn toàn tạo 14,9 gam KCl chiếm 36,315% khối lượng Y. Sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với HCl đặc dư nung nóng, sau phản ứng cô cạn thu được 51,275 gam muối khan. Hiệu suất của quá trình nhiệt phân muối KMnO4 là: A. 62,5%. B. 75%. C. 91,5%. D. 80%.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol Y không tạp chức thu được 0,5 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Mặt khác, oxi hóa hoàn toàn m gam Y với CuO dư đun nóng nhận thấy khối lượng chất rắn lúc sau giảm 1,6 gam. Biết X không phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Vậy tổng số đồng phân cấu tạo ancol tối đa của X phù hợp là? A. 7 B. 8 C. 9 D. 10
Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hiđro (0,195 mol), axetilen (0,150 mol), vinyl axetilen (0,12 mol) và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 19,5. Khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,21 mol AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa và 3,024 lit hỗn hợp khí Z (đktc). Khí Z phản ứng tối đa với 0,165 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là? A. 27,6. B. 55,2. C. 82,8. D. 52,5.
Hỗn hợp X gồm ba amino axit đều no, mạch hở, chỉ chứa hai loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 8,848 lít O2 (đktc) thu được 0,69 mol hỗn hợp khí và hơi gồm N2, CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y chứa 11,42 gam muối. Y phản ứng tối đa với 0,17 mol KOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau? A. 7,6 B. 8,0 C. 8,4 D. 8,8
Đốt cháy m gam hỗn hợp A gồm 1 anken và 1 ankadien cần dùng 1,1 mol khí oxi, thu được 0,8 mol CO2, công thức của ankadien là
Cho butan qua xúc tác ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6, H2. Tỉ khối X so với butan là 0,4 . Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom dư thì số mol Brom tối đa phản ứng là bao nhiêu?
Cho một ancol mạch hở Z phản ứng vừa đủ với 1,15 gam Na tu được 2,62 gam muối và số mol khí sinh ra bằng 2,5 lần số mol Z phản ứng. Vậy tổng số nguyên tử có trong một phân tử Z là: A. 22 B. 25 C. 28 D. 31
Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T Các chất Z và T lần lượt là A. CH3OH và NH3. B. CH3OH và CH3NH2. C. CH3NH2 và NH3. D. C2H5OH và N2.
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là A. O=CH-CH=O. B. CH2=CH-CH2-OH. C. CH3COCH3. D. C2H5CHO.
Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X A. HO-C6H4-COOCH3. B. CH3-C6H3(OH)2. C. HO-CH2-C6H4-OH. D. HO-C6H4-COOH.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến